Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
Câu 71774 Thông hiểu
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Mol --- Xem chi tiết
...Hoá học Các ví dụ
Những Bài Tập Phổ Biến
Hoá học
Tìm Khối Lượng của 1 Mol Al
Để tìm khối lượng của mol của hãy tìm khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và nhân nó với số lượng nguyên tử có trong mỗi nguyên tố trong phân tử.
mass of mole of
Điền vào các khối lượng nguyên tử từ bảng tuần hoàn.
mass of mole of
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
khối lượng của mol của
Công thức, cách tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử và ngược lại cực hay, chi tiết
Trang trước Trang sau
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro.
+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro.
Ví dụ:
Một mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.
Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
Công thức:
- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =
- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N [nguyên tử hoặc phân tử]
Trong đó:
+ A: số nguyên tử hoặc phân tử.
+ N: số Avogađro = 6.1023
+ n: số mol [mol].
Ví dụ 1: Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al.
b. 0,5 mol phân tử H2.
Hướng dẫn giải:
a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 [nguyên tử Al].
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử H2].
Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:
a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;
b. 24.1023 phân tử H2O.
Hướng dẫn giải:
a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
n =
b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:
n =
Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11
b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.
Hướng dẫn giải:
a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:
n =
b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:
n =
Câu 1: Số Avogađro có giá trị là:
A. 6.10-23.
B. 6.10-24.
C. 6.1023.
D. 6.1024.
Đáp án C
Số Avogađro có giá trị bằng: 6.1023.
Câu 2: 1,5.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol .
C. 0,25 mol.
D. 0,35 mol.
Đáp án C
Số mol phân tử CO2 tương ứng với 1,5.1023 phân tử CO2 là:
n =
Câu 3: 9.1023 nguyên tử oxi tương ứng với số mol là:
A. 1 mol.
B. 5 mol.
C. 1,2 mol.
D. 1,5 mol.
Đáp án D
Số mol nguyên tử Oxi tương ứng với 9.1023 nguyên tử oxi là
n =
Câu 4: Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,5 mol.
Đáp án D
Số mol của 3.1023 phân tử nước là:
n =
Câu 5: Trong 2 mol nước chứa số phân tử là:
A. 6.1023.
B. 12.1023.
C. 18.1023.
D. 24.1023.
Đáp án B
1 mol nước chứa 6.1023 phân tử nước.
=> 2 mol phân tử H2O chứa: 2.6.1023 = 12.1023 phân tử.
Câu 6: Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?
A. 6.1023 nguyên tử.
B. 0,6.1023 nguyên tử.
C. 0,3.1023 nguyên tử.
D. 3.1023 nguyên tử.
Đáp án A
Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử]
→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử.
Câu 7: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?
A. 6.1023
B. 9.1023
C. 12.1023
D. 18.1023
Đáp án B
Số phân tử CO2 có trong 1,5 mol CO2 là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 phân tử
Câu 8: Trong 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
A. 56 nguyên tử.
B. 3.1023 nguyên tử.
C. 12 nguyên tử.
D. 1,5.1023 nguyên tử.
Đáp án D
Số nguyên tử sắt có trong 0,25 mol nguyên tử sắt là:
A = n.N = 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử
Câu 9: Trong 0,05 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
A. 6.1023 nguyên tử
B. 3.1023 nguyên tử
C. 0,3.1023 nguyên tử
D. 1,5.1023 nguyên tử
Đáp án C
Số nguyên tử nhôm có trong 0,05 mol nguyên tử nhôm là:
A = n.N = 0,05.6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử
Câu 10: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?
A. 2 mol
B. 2,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Đáp án B
Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là:
n =
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau
Bài 6.12 trang 16 SBT Hóa học 10
Quảng cáo
Đề bài
Cho biết số Avogađro N =6,022.1023
a] Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm [Al] ?
b] Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a] Số nguyên tử = N.n
b] khối lượng mol là khối lượng 1 mol nguyên tử
Lời giải chi tiết
a] 1 mol nhôm có 6,022.1023nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022.1023.10 = 6,022.1024[nguyên tử nhôm]
b] Khối lượng mol nguyên tử nhôm : MAl=269,7:10=26,97g/mol
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 6.13 trang 16 SBT Hóa học 10
Giải bài 6.13 trang 16 sách bài tập Hóa học 10. Liti tự nhiên có hai đồng vị. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94.
-
Bài 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10
Giải bài 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10. Brom có 2 đồng vị : [{}_{35}^{79}Br] hàm lượng 50,7% ; [{}_{35}^{81}Br] hàm lượng 49,3% [so với tổng khối lượng của brom tự nhiên].
-
Bài 6.15 trang 16 SBT Hóa học 10
Giải bài 6.15 trang 16 sách bài tập Hóa học 10. Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X [thuộc nhóm VIIA] là 28. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.
-
Bài 6.16 trang 16 SBT Hóa học 10
Giải bài 6.16 trang 16 sách bài tập Hóa học 10. Cho những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36. Tìm những nguyên tố có cấu hình electron thỏa mãn 2 điều kiện:
-
Bài 6.11 trang 16 SBT Hóa học 10
Giải bài 6.11 trang 16 sách bài tập Hóa học 10. Urani có hai đồng vị chính. Hãy cho biết số nơtron trong mỗi loại đồng vị đó.
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý