1 lần 2 lần tiếng anh là gì năm 2024

Ngoài các dạng so sánh kém, bằng, hơn, nhất bằng cách biến đổi tính từ, tiếng Anh còn có một số cấu trúc giúp bạn thể hiện sự so sánh mang nghĩa gấp bội/gấp nhiều lần.

1. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...as

Twice = two times: hai lần Chúng ta dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. [Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm]
  • Mary types twice as fast as I do.

2. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three/four... times as...as

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần [hơn hai lần] cái kia, bạn sử dụng three times [ba lần] hoặc four times [bốn lần], ... cùng với cấu trúc as...as S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Their house is about three times as big as ours is. [Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi]
  • The bicycle costs three times as much as the other one.

Ảnh: SlidePlayer

[%Included.Dangky%]

3. Lưu ý

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Ví dụ:

  • At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. [Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney]
  • There is ten times as much traffic in Boston as in New Bedford.
    twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. [twice as many as that number].

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm so sánh bội số

Chủ điểm ngữ pháp so sánh bội số xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:

  • Luyện đề 3 môn vào 6 NTT, LTV
  • Luyện đề 3 môn vào lớp 6 THCS Ngoại ngữ
  • Luyện đề 3 môn vào 6 Ams, Cầu Giấy
  • Anh Chuyên vào 10

Chọn một trong các chương trình trên, sau đó vào mục Luyện chủ điểm, bạn có thể làm online ngay bộ câu hỏi ôn luyện so sánh bội số trên TiengAnhK12.

Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. Ví dụ:

  • 110 – One hundred and ten
  • 1,250 – One thousand, two hundred and fifty
  • 2,001 – Two thousand and one Số đếm khi viết ra KHÔNG bao giờ thêm “S” khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. Ngoài những số sau đây khi thêm “S” sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có “Of” đằng sau. Ví dụ:

He is also a founding member of the 7a11d collective, which presents a biannual international performance art festival.

Các cụm trạng từ tần suất [Adverbial phrases of frequency] 1 – Định nghĩa: Cụm trạng từ chỉ tần suất là một nhóm các từ đi cùng nhau để miêu tả mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc nào đó. Ví dụ: Mary goes jogging once a week.[Mary chạy bộ một lần một tuần.] Mr. Robinson goes to the park three times a week.[Ông Robinson đi tới công viên ba lần một tuần.]

2 – Cấu tạo: a/ Cụm trạng từ miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định từ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian [day/ week/ month/ year …] Ví dụ: once a day[mỗi ngày 1 lần] once a week[mỗi tuần 1 lần] twice a day[hai lần một ngày] twice a week[hai lần một tuần]

Lưu ý: Muốn nói từ 3 lần trở lên: số lần + times + a + khoảng thời gian. Ví dụ: three times a week[ba lần một tuần]

b/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “every” every + các buổi trong ngày/ các danh từ chỉ ngày, tuần, tháng, năm Ví dụ: every morning[mỗi sáng] every day[hàng ngày] every week[hàng tuần] every month[hàng tháng] every year[hàng năm]

c/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “on” on + danh từ chỉ các ngày trong tuần ở dạng số nhiều Ví dụ: On Sundays[vào các ngày chủ nhật] = every Sunday Các em ghi nhớ, sau “every” là danh từ số ít còn sau “on” là danh từ số nhiều

3 – Vị trí: - Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn. - Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn. Ví dụ: On Fridays, Ms. Smith plays badminton.[Cô Smith chơi cầu lông vào các ngày thứ 6.]

4 – Câu hỏi với “How often” Để hỏi về mức độ thường xuyên của hành động, ta sử dụng cấu trúc: Câu hỏi: How often + do/ does + chủ ngữ + động từ? Trả lời: Chủ ngữ + động từ + cụm trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ: How often do you go to school?[Các cậu có thường xuyên đến trường không?]

CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

once a day[mỗi ngày 1 lần] once a week[mỗi tuần 1 lần] twice a day[hai lần một ngày] twice a week[hai lần một tuần] every morning[mỗi sáng] every day[hàng ngày] every week[hàng tuần] every month[hàng tháng] every year[hàng năm] On Sundays[vào các ngày chủ nhật] = every Sunday How often do you go to school?[Các cậu có thường xuyên đến trường không?] We go to school five times a week.[Chúng tớ đến trường năm lần một tuần.]

Lần 1 lần 2 lần 3 tiếng Anh là gì?

Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần như once = một lần, twice = hai lần. Lưu ý từ lần thứ 3 trở đi là three times, four times,…

Lần 1 lần 2 tiếng Anh là gì?

Once /wʌns/: một lần [có thể thay thế bằng one time] Twice /twaɪs/: hai lần [có thể thay thế bằng two times] Từ ba lần trở lên sẽ là số đếm + times.

Hai lần đọc trong tiếng Anh là gì?

Nhưng vẫn có ngoại lệ, "một lần" người ta hay dùng là "once", còn 2 lần là "twice". Ví dụ, "mỗi ngày tôi đánh răng 2 lần, một buổi sáng và một buổi tối" - I brush my teeth TWICE [two times] a day, ONCE [one time] in the morning and ONCE [or ANOTHER or one time] in the evening".

1 500 đọc tiếng Anh là gì?

Cách đọc số hàng ngàn: Thousand Lưu ý: với số hàng ngàn thì chúng ta có một quy tắc đọc đặc biệt là đọc theo số hàng trăm như ví dụ đây: 1500: fifteen hundred. 2200: twenty two hundred.

Chủ Đề