Chọn đáp án A
Do VCO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư || nHCl = 0,1x; nCO32– = 0,1y mol; nHCO3– = 0,2y mol.
Thí nghiệm 1: nCO2 = nH+ - nCO32– = 0,1x - 0,1y
Thí nghiệm 2: do ban đầu nHCO3– = 2.nCO32– ⇒ nHCO3– phản ứng = 2.nCO32–phản ứng
⇒ nCO32–phản ứng = 0,1x ÷ [2 + 2 × 1] = 0,025x ⇒ nHCO3– phản ứng = 0,05x ⇒ nCO2 = 0,025x + 0,05x = 0,075x
⇒ 0,075x = 2 × [0,1x - 0,1y] ⇒ 0,125x = 0,2y ⇒ x : y = 8 : 5 ⇒ chọn A.
Chọn đáp án C
Do thu được số mol CO2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư.
Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:
Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì xảy ra phả ứng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
X là dung dịch HCl a mol/lít. Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 b mol/lít và NaHCO3 b mol/lít. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
THÍ NGHIỆM 1: Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thì thu được V lít CO2 [đkc].
THÍ NGHIỆM 2: Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thì thu được 2V lít CO2 [đkc].
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ lệ a:b.
Các câu hỏi tương tự
[Bài 6 - Phần 4] : Hòa tan hoàn toàn x[g] hỗn hợp X gồm Fe, kim loại M[m], A[a] trong hỗn hợp H2SO4 loãng vừa đủ được 15,68[l] khí H2 ở ĐKTC và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C, sấy khô được 82,9[g] muối khan. Tìm x.
[Bài 7 - Phần 4] : Trộn lẫn 700ml dung dịch H2SO4 60% [d=1,530 g/ml] với 500 ml dung dịch H2SO4 20% [d=1,143 g/ml] sau đó thêm một lượng nước cất vào, thu được dung dịch A. Khi cho Zn dư vào 200ml A thu được 2000ml khí H2 ở ĐKTC. Tính VddA.
[Bài 4 - Phần 5] : M là dung dịch chứa 0,8 mol HCl. N là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Thực hiện 3 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1 - Đổ rất từ từ M vào N.
Thí nghiệm 2 - Đổ rất thừ từ N vào M.
Thí nghiệm 3 - Đổ và trộn nhanh 2 dung dịch M và N.
Tính VCO2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm?
[Bài 6 - Phần 5] : Có 500g dung dịch muối M[HCO3]n 6,478%. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 đến khi thoát hết khí, sau đó đem cô cạn cẩn thận dung dịch thu được thấy được 27,06 [g] muối sunfat. Tìm công thức của muối cacbonat trên.
Dung dịch X là H2SO4, dung dịch Y là NaOH. Nếu trộn X vàY theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 3 : 2 thì dc dd A chứa X dư. Trung hòa 1 lít A cần 56 gam KOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ VX : VY = 2 : 3 thì dc dd B chứa Y dư. Trung hòa 1 lít dd B cần 29.2 gam dd HCl 25%. Tính nồng độ mol X và Y.
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 [đktc]. Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 [đktc]. Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
Câu 7167 Vận dụng
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 [đktc]. Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 [đktc]. Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
- Xác định H+có dư hay không
Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư
- Tính V1 và V2 theo x, y
TN1 xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> V1
TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
=> V2
+] Từ tỉ lệ V1 : V2=> x : y
Phương pháp giải bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết
...
nNaCl = 8,775/58,5 = 0,15
Z có dạng NaCl.nH2O
—> MZ = 58,5 + 18n = 14,175/0,15 —> n = 2
Vậy Z là NaCl.2H2O
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
0,15…….0,15……0,15
CM HCl = 0,15/0,06 = 2,5M
C% NaOH = 0,15.40/100 = 6%
b.
nHCl = 0,84.2,5 = 2,1
nNaOH = 1600.6%/40 = 2,4
Nếu X1 chỉ có Al —> nAl = 0,61 —> nHCl pư = 1,83
Nếu X1 chỉ có Fe —> nFe = 0,29 —> nHCl pư = 0,58
nHCl đã dùng = 2,1 —> HCl dư
mX1 = 27a + 56b = 16,4 [1]
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
a………..3a………….a
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
b……….2b……….b
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
2,1-3a-2b
AlCl3 + 3NaOH —> Al[OH]3 + 3NaCl
a……………3a……………a
FeCl2 + 2NaOH —> Fe[OH]2 + 2NaCl
b…………..2b……………..b
nNaOH tổng các pư trên = 2,1 – 3a – 2b + 3a + 2b = 2,1
—> nNaOH còn dư = 2,4 – 2,1 = 0,3
TH1: Al[OH]3 bị hòa tan một phần —> a > 0,3
NaOH + Al[OH]3 —> NaAlO2 + 2H2O
0,3………..0,3
2Al[OH]3 —> Al2O3 + 3H2O
a-0,3………….[a-0,3]/2
4Fe[OH]2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
b…………………………..b/2
—> mY1 = 102[a – 0,3]/2 + 160b/2 = 13,1 [2]
[1][2] —> a = 0,4 và b = 0,1
Nghiệm thỏa mãn a > 0,3
—> %Al = 65,85%; %Fe = 34,15%.
TH2: Al[OH]3 bị hòa tan hết —> a ≤ 0,3
4Fe[OH]2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
b…………………………..b/2
—> mY1 = 160b/2 = 13,1 [3]
[1][3] —> a = 241/900 và b = 131/800
Nghiệm thỏa mãn a ≤ 0,3
—> %Al = 44,09%; %Fe = 55,91%.
Đặt a, b lần lượt là nồng độ của A, B. TN1: nHCl = 0,15a và nNaOH = 0,1b Dung dịch thu được có thể tích 0,25 lít, có tính kiềm nên NaOH còn dư. HCl + NaOH —> NaCl + H2O 0,15a…..0,15a —> nNaOH dư = 0,1b – 0,15a = 0,1.0,25 [1] TN2: nHCl = 0,35a và nNaOH = 0,15b Dung dịch thu được có thể tích 0,5 lít, có tính axit nên HCl còn dư. HCl + NaOH —> NaCl + H2O 0,15b….0,15b —> nHCl dư = 0,35a – 0,15b = 0,05.0,5 [2] [1][2] —> a = 0,5 và b = 1
a, nNaCl = 17,55/58,5 = 0,3
Z có dạng NaCl.nH2O
—> MZ = 58,5 + 18n = 28,35/0,3—> n = 2
Vậy Z là NaCl.2H2O
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
0,3…….0,3……0,3
CM HCl = 0,3/0,12= 2,5M
C% NaOH = 0,3*40/100 = 12%
b.
nHCl = 1,68.2,5 = 4,2 mol
nNaOH = 3200.12%/40 = 9,6 mol
Nếu X1 chỉ có Al —> nAl = 1,21 —> nHCl pư = 3,63
Nếu X1 chỉ có Fe —> nFe = 0,59—> nHCl pư = 1,18
nHCl đã dùng = 4,2 —> HCl dư
mX1 = 27a + 56b = 32,8 [1]
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
a………..3a………….a
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
b……….2b……….b
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
4,2-3a-2b
AlCl3 + 3NaOH —> Al[OH]3 + 3NaCl
a……………3a……………a
FeCl2 + 2NaOH —> Fe[OH]2 + 2NaCl
b…………..2b……………..b
nNaOH tổng các pư trên = 9,6- 3a – 2b + 3a + 2b = 4,2
—> nNaOH còn dư = 9,6– 4,2= 5,4
TH1: Al[OH]3 bị hòa tan một phần —> a > 5,4
NaOH + Al[OH]3 —> NaAlO2 + 2H2O
5,4………..5,4
2Al[OH]3 —> Al2O3 + 3H2O
a-5,4………….[a-5,4]/2
4Fe[OH]2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
b…………………………..b/2
—> mY1 = 102[a – 5,4]/2 + 160b/2 = 26,2 [2]
[1][2] —> a = 20,5 ;b= -9,3 [ loại]
TH2: Al[OH]3 bị hòa tan hết —> a ≤ 5,4
4Fe[OH]2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
b…………………………..b/2
—> mY1 = 160b/2 = 26,2 [3]
[1][3] —> a = 0,536 và b = 0,3275
Nghiệm thỏa mãn a ≤ 5,4
—> %Al = 44,12%; %Fe = 55,88%.
Vậy