CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Số? Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8. Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
42. Luyện tập chung trang 45
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập chung trang 45
Bài 1. [Trang 45 VBT Toán 2]
Tính:
6 + 7
17 + 6
30 + 4
5 + 16
7 + 8
28 + 7
60 + 6
4 + 27
8 + 9
39 + 8
8 + 50
5 + 38
Bài giải
6 + 7 = 13
17 + 6 = 23
30 + 4 = 34
5 + 16 = 21
7 + 8 = 15
28 + 7 = 35
60 + 6 = 66
4 + 27 = 31
8 + 9 = 17
39 + 8 = 47
8 + 50 = 58
5 + 38 = 43
Bài 2. [Trang 45 VBT Toán 2]
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài giải
Bài 3. [Trang 45 VBT Toán 2]
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng | 25 | 36 | 62 | 28 | 31 | 8 |
Số hạng | 16 | 37 | 19 | 25 | 29 | 88 |
Tổng | 41 | 73 | 81 | 53 | 60 | 96 |
Bài giải
Số hạng | 25 | 36 | 62 | 28 | 31 | 8 |
Số hạng | 16 | 37 | 19 | 25 | 29 | 88 |
Tổng |
Bài 4. [Trang 45 VBT Toán 2]
Lần đầu bán: 35kg đường,
Lần sau bán: 40kg đường.
Cả hai lần bán ….. kg đường ?
Bài giải
Số đường bán được sau hai lần là:
35 + 40 = 75 [kg]
Đáp số: 75kg
Bài 5. [Trang 45 VBT Toán 2]
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Quả bí cân nặng mấy ki-lô-gam ?
A. 1kg
B. 2kg
C. 3kg
D. 4kg
Bài giải
Khoanh C
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: Tự kiểm tra trang 46
Để học tốt, các em có thể xem thêm:
1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 2
2. Giải bài tập SGK Toán lớp 2
3. Giải vở bài tập Toán lớp 2
4. Luyện tập Toán lớp 2
5. Đề thi Toán lớp 2 Online
6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 2
7. Tài liệu tham khảo môn Toán
8. Soạn văn lớp 2 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết
9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt
10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh
Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!
1.Tính:
1. Tính: 2. Tính nhẩm: \[\eqalign{ & 80 + 20 = ..... \cr & 70 + 30 = ...... \cr} \] \[\eqalign{& 40 + 60 = ..... \cr & 10 + 90 = ...... \cr} \] \[\eqalign{ & 50 + 50 = ..... \cr & 20 + 80 = ...... \cr} \] 3. Một trường tiểu học có 88 học sinh lớp 1, số học sinh lớp 2 nhiều hơn số học sinh lớp 1 là 12 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh lớp 2? 4. Số 5. Nối hai số có tổng bằng 100 [theo mẫu]: BÀI GIẢI 1. 2. \[\eqalign{& 80 + 20 = 100 \cr & 70 + 30 = 100 \cr} \] \[\eqalign{& 40 + 60 = 100 \cr & 10 + 90 = 100 \cr} \] \[\eqalign{& 50 + 50 = 100 \cr & 20 + 80 = 100 \cr} \] 3. Tóm tắt Bài giải Trường đó có số học sinh lớp hai là: 88 + 12 = 100 [học sinh] Đáp số: 100 học sinh. 4. 5. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 2 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 39: Phép cộng có tổng bằng 100 |