Vở bài tập Toán lớp 1 trang 84 85

Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi nếu cũng chạy như thế, trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

72 : 6,4                      55 : 2,5                     12 : 12,5

2. Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi nếu cũng chạy như thế, trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

3. Tính nhẩm

a] 24 : 0,1 = ..........                                                  

   24 : 10 = ...........

b] 250 : 0,1 = ............

    250 : 10 =.............. 

c] 425 : 0,01 = .............. 

 425 : 100 = ..............                                                  

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

 

        

2. 

Bài giải

Ô tô chạy được trong 1 giờ được:

154 : 3,5 = 44 [km]

Trong 6 giờ ô tô chạy được:

44 x 6 = 264 [km]

Đáp số: 264 km

3. Tính nhẩm

a] 24 : 0,1 = 240                                              

   24 : 10 = 2,4

b] 250 : 0,1 = 2500

250 : 10 = 25 

c] 425 : 0,01 = 42500

425 : 100 = 4,25

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 68. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

3. Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp , mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

1. Đặt tính rồi tính:

4725 : 15

8058 : 34

5672 : 42

7521 : 54

2. Số ?

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

1898

73

7382

87

6543

79

3. Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp , mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

Bài giải:

1.

2.

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

1898

73

26

0

7382

87

84

74

6543

79

82

65

3.

Tóm tắt:

Bài giải

2000 gói xếp được số hộp là:

     2000 : 30 = 66 [dư 20]

Vậy 2000 gói xếp được 66 hộp và dư 20 gói.

           Đáp số:  66 hộp, 20 gói

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 73. Chia cho số có hai chữ số [tiếp theo]

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84, 85 Tự kiểm tra chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 84, 85 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 84, 85 bài 153 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Điền dấu >, 4 6 + 4 > 4 6 = 9 – 3

Bài 4: [Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK]

Viết phép tính thích hợp:

Hướng dẫn giải

Phép tính là: 10 – 4 = 6.

Chương 2. Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10 – Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 85 SGK Toán lớp 1

Bài 1: [Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK]

Tính:

a]

10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 7 = 10 – 5 =

10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 1 = 10 – 0 = 10 – 10 =

Hướng dẫn giải

a]

10 – 2 = 8 10 – 4 = 6 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 5 = 5

10 – 9 = 1 10 – 6 = 4 10 – 1 = 9 10 – 0 = 10 10 – 10 = 0

b]

1. Kết quả bằng 5.

2. Kết quả bằng 6.

3. Kết quả bằng 2.

4. Kết quả bằng 7.

5. Kết quả bằng 8.

6. Kết quả bằng 4.

Bài 2: [Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK]

Số?

5 + .... = 10 .... – 2 = 6 10 – .... = 4 2 + .... = 9

8 – .... = 1 .... + 0 = 10 10 – ....= 8 4 + .... = 7

Hướng dẫn giải

5 + 5 = 10 8 – 2 = 6 10 – 6 = 4 2 + 7 = 9

8 – 7 = 1 10 + 0 = 10 10 – 2 = 8 4 + 3 = 7

Bài 3: [Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK]

Viết phép tính thích hợp:

Hướng dẫn giải

a] 7 + 3 = 10.

b] 10 – 2 = 8.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 86, 87 SGK Toán 1: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10

Video liên quan

Chủ Đề