Việt nam hiện tại có bao nhiêu dân tộc năm 2024
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Tính đến hiện nay, Việt Nam có tổng cộng 54 dân tộc anh em. 54 dân tộc Việt Nam được xếp theo 3 ngữ hệ và 8 nhóm ngôn ngữ: Việt - Mường, Tày - Thái, Mông - Dao, Môn - Khơ-me, Nam Đảo, Tạng Miến, Hán, Ka Đai. Show Theo thông tin được công bố trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Ủy ban dân tộc, danh sách 54 dân tộc Việt Nam hiện nay như sau: TT Tên gọi Tên gọi khác Các nhóm nhỏ Địa bàn cư trú 1 Kinh (Việt) Việt Trong cả nước 2 Tày Thổ Ngạn, Phán, Thu lao, Pa dí Hà giang, Tuyên Quang, Lào cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Thái, Hà Bắc. 3 Thái Táy Táy Khao (Thái Trắng), Táy Đăm (Thái Đen), Táy Chiềng hay Táy Mương (Hàng Tổng), Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay, Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng) Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hoá, Lao Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Lâm Đồng... 4 Mường Mol, Mual, Mọi Mọi Bi, Ao Tá (ÂuTá) Hoà Bình, Thanh Hoá, Vĩnh Phú, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình 5 Hoa (Hán) Khách, Tàu, Hán Triền Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phang, Thoòng Nhằn, Hẹ Kiên Giang, Hải Phòng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Quảng Ninh,Đồng Nai, Hậu Giang, Minh Hải, tp Hồ Chí Minh 6 Khơ-me Miên, Cur, Cul, Thổ, Việt gốc Khơ-me, Khơ-me Krôm Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Minh Hải, Tây Ninh, tp Hồ Chí Minh, Sông Bé, An Giang 7 Nùng Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Phàn Sình, Nùng Lòi, Nùng Tùng Slìn, Nùng Cháo, Nùng Quý Rỵn, Nùng Khèn Lài, Nùng Dýn, Nùng Inh... Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Bắc, Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Lào Cai 8 HMông (Mèo) Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mèo Trắng Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Thanh Hóa, Hoà Bình, Bắc Thái 9 Dao Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Kiềm, Kìm Mùn Dao Đại Bản, Dao Đỏ, Dao Cóc Ngáng, Dao Cóc Mùn, Dao Lô Gang, Dao Quần Chẹt, Dao Tam Đảo, Dao Tiền, Dao Quần Trắng, Dao Làn Tiẻn, Dao áo Dài Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây 10 Gia-rai Mọi, Chơ-rai Chỏ, Hđrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc 11 Ê-đê Đe, Mọi Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă, Ađham, Krung, Ktul Dliê, Ruê, Blô, Êpan, Mđhur, Bih, Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun,Ktlê Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà 12 Ba-na Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem, Giơ-lơng(Y-lơng) Kon Tum, Bình Định, Phú Yên 13 Sán Chay (Cao lan - Sán chỉ) Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử Cao Lan, Sán Chỉ Bắc Thái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Yên Bái 14 Chăm (chàm) Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm Chăm Hroi, Chàm Châu Đốc, Chà Và Ku, Chăm Pôông Ninh Thuận, Bình Thuận, An Giang, tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Phú Yên, Châu Đốc, Khánh Hoà 15 Xơ-đăng Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila Xơ-teng,Tơ-đrá, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ca-dong, Châu, Ta Trẽ(Tà Trĩ) Kon Tum, Quảng Nam-Đà Nẵng, Quảng Ngãi 16 Sán Dìu Trại, Trại Đát, Sán Dợo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ Quảng Ninh, Hà Bắc, Hải Hưng, Bắc Thái, Vỹnh Phú, Tuyên Quang 17 Hrê Mọi Đá Vách, Chăm-rê, Mọi Luỹ, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng Quảng Ngãi, Bình Định 18 Cơ-ho Xrê, Nốp (Tu Nốp), Cơ-don, Chil, Lát (Lách), Tơ-ring Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà 19 Ra-glai O-rang, Glai, Rô-glai, Radlai, Mọi Ra-clay (Rai), Noong (La-oang) Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng 20 Mnông Gar, Chil, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông, Bu-Đâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh Đắc Lăc, Lâm Đồng 21 Thổ Kủo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà, Tày Poọng (Con Kha, Xá La Vàng) Nghệ An, Thanh Hoá 22 Xtiêng Xa-điêng, Mọi, Tà-mun Sông Bé, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắc Lắc 23 Khơmú Xá Cốu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tềnh Quảng Lâm Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Yên Bái 24 Bru-Vân Kiều Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru Quảng Bình, Quảng Trị 25 Giáy Nhắng, Giẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm Pu Nà (Cùi Chu hoặc Quý Châu) Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu 26 Cơ-tu Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ Phương, Kan-tua Quảng Nam-Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế 27 Gié-Triêng Giang Rẫy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn Gié (Dgieh, Tareh), Triêng (Treng, Tơ-riêng), Ve (La-ve), Pa-noong (Bơ Noong) Quảng Nam-Đà Nẵng, Kon Tum 28 Ta-ôi Tôi-ôi, Ta-hoi, Ta-ôih, Tà-uất (Atuất) Pa-cô, Ba-hi, Can-tua Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế 29 Mạ Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi Lâm Đồng, Đồng Nai 30 Co Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa Quảng Ngãi, Quảng Nam-Đà Nẵng 31 Chơ-ro Châu-ro, Dơ-ro, Mọi Đồng Nai 32 Hà Nhì U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen Lai Châu, Lào Cai 33 Xinh-mun Puộc, Pụa, Xá Dạ, Nghẹt Sơn La, Lai Châu 34 Chu-ru Chơ-ru, Kru, Mọi Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận 35 Lào Lào Bốc, Lào Nọi Lai Châu, Sơn La 36 La-chí Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La ti, Mán Chí Hà Giang 37 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Xá Phó), Mun Di Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hoa, Phù Lá Trắng, Phù Lá Hán, Chù Lá Phù Lá Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang 38 La Hủ Khù Sung (Cò Sung), Khạ Quy (Xá Quỷ), Xá Toong Lương (Xá Lá Vàng), Xá Pươi Lai Châu 39 Kháng Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng Kháng Xúa, Kháng Đón, Kháng Dống, Kháng Hốc, Kháng ái, Kháng Bung, Kháng Quảng Lâm Lai Châu, Sơn La 40 Lự Lừ, Duôn, Nhuồn Lai Châu 41 Pà Thẻn Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống Tống, Mèo Lài Hà Giang, Tuyên Quang 42 LôLô Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di Lô Lô Đen, Lô Lô Hoa Hà Giang, Cao Bằng, Lao Cai 43 Chứt Xá La Vàng, Chà Củi (Tắc Củi), Tu Vang, Pa Leng Sách, Mày, Rục, Mã Liềng, Arem, Xơ-lang, Umo Quảng Bình 44 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai Mảng Hệ, Mảng Gứng Lai Châu 45 Cờ lao Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Đỏ Hà Giang 46 Bố Y Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí Bố Y, Tu Dí Hà Giang, Lào Cai 47 La Ha Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga Khlá Phlạo, La Ha ủng Yên Bái, Sơn La 48 Cống Xám Khống, Xá Xeng, Xa, Xá Côống Lai Châu 49 Ngái Sán Ngái Xín, Lê, Đản, Khánh Gia, Hắc Cá (Xéc) Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng 50 Si La Cú Đề Xừ Lai Châu 51 Pu Péo Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán Hà Giang 52 Brâu Brao Kon Tum 53 Rơ-măm Kon Tum 54 Ơ-đu Tày Hạt Nghệ An Tên 54 dân tộc Việt Nam hiện nay? Ngày hội đại đoàn kết dân tộc là ngày 18/11 hàng năm đúng không? Ngày hội đại đoàn kết dân tộc hàng năm là ngày mấy?Căn cứ Điều 11 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015 quy định như sau: Ngày truyền thống và Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc Ngày 18 tháng 11 hằng năm là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc. Như vậy, theo quy định nêu trên thì Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày 18/11. Học sinh là người dân tộc thiểu số ở thôn bản đặc biệt khó khăn thì có được giảm học phí không?Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau: Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí 1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: ... c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. ... Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì học sinh là người dân tộc thiểu số (ngoài dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn được giảm học phí và mức học phí được giảm theo quy định là 70%. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc 2024?Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống. Dân tộc Hoa đứng thứ mấy ở Việt Nam?Qui mô dân số các dân tộc Việt Nam năm 2019. 54 dân tộc Việt Nam là dân tộc gì?CỘNG ĐỒNG 54 DÂN TỘC VIỆT NAM. Có bao nhiêu dân tộc thiểu số ở Việt Nam?Việt Nam là quốc gia thống nhất của 54 dân tộc trong đó có 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,68% tổng dân số với 14,119 triệu người với 3,6 triệu hộ, cư trú đan xen. Xuất phát từ lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, Việt Nam luôn đặc biệt coi trọng vai trò của việc phát huy ý chí, sức mạnh của đại đoàn kết toàn dân tộc. |