Viên chức y si hang 3 y te là gì

Tiêu chuẩn chức danh y tế công cộng hạng III được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Minh Nhật. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh y tế công cộng hạng III? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! [nhat***@gmail.com]

Tiêu chuẩn chức danh y tế công cộng hạng III được quy định tại quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành như sau:

Y tế công cộng [hạng III] - Mã số: V.08.04.10

1. Nhiệm vụ:

  1. Theo dõi, phân tích và chẩn đoán sức khỏe cộng đồng:

Tham gia xây dựng và triển khai các nghiên cứu khoa học để xác định nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ tác động đến sức khỏe cộng đồng;

Tham gia xác định những vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng để giải quyết;

Tham gia xây dựng hệ thống giám sát về tình trạng sức khỏe cộng đồng và đánh giá hệ thống giám sát;

  1. Lập kế hoạch xử lý các vấn đề sức khỏe ưu tiên:

Tham gia lập kế hoạch xử lý các vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên cơ sở những nguồn lực sẵn có và sự tham gia của cộng đồng, đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm giải quyết có hiệu quả nhất các vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng;

Tham gia xây dựng kế hoạch giám sát hỗ trợ, theo dõi và đánh giá trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch xử lý các vấn đề sức khỏe cộng đồng;

Đưa ra các đề xuất làm căn cứ cho việc hoạch định chính sách liên quan đến lĩnh vực y tế công cộng.

  1. Thực hiện kế hoạch và đánh giá hiệu quả:

Tham gia điều phối và thực hiện kế hoạch đã đề ra, bao gồm cả việc huy động các nguồn lực của cộng đồng, thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, hướng dẫn các biện pháp thích hợp để quản lý nguy cơ và sức khỏe cho các đối tượng trong cộng đồng, tham gia công tác chỉ đạo tuyến trước và chăm sóc sức khỏe ban đầu khi có yêu cầu;

Tham gia giám sát, đánh giá tiến độ, hiệu quả việc thực hiện kế hoạch đề ra và bổ sung, sửa đổi kế hoạch khi cần thiết;

Thực hiện việc thống kê, báo cáo tiến trình thực hiện kế hoạch và những vấn đề nảy sinh;

Tham gia đề xuất biện pháp để duy trì và mở rộng các kế hoạch chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

  1. Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học;

đ] Hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành y tế công cộng cho viên chức y tế công cộng, học sinh và sinh viên;

  1. Quản lý các nguồn lực thuộc phạm vi được phân công phụ trách.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  1. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành y tế công cộng hoặc bác sĩ trở lên chuyên ngành y học dự phòng;
  1. Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 [A2] trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
  1. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  1. Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở Việt Nam;
  1. Có kỹ năng xác định các yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
  1. Xác định được các vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng và đề xuất về chiến lược và biện pháp giải quyết thích hợp;
  1. Có kỹ năng lập kế hoạch, đề xuất những giải pháp và tổ chức các hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe cộng đồng;

đ] Có kỹ năng giám sát, phát hiện sớm dịch, bệnh, tổ chức phòng, chống dịch và theo dõi, đánh giá việc thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng.

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn chức danh y tế công cộng hạng III. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV.

Chức danh nghề nghiệp bác sĩ được chia thành mấy hạng? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ 2022 có gì thay đổi không? Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thế nào? Bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các bạn nhé.

1 Chức danh nghề nghiệp bác sĩ là gì?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ của hạng chức danh nghề bác sĩ trong hệ thống y tế công lập Việt Nam.

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ. Trong đó có mã số chức danh nghề nghiệp như sau:

Chức danh Hạng chức danh nghề nghiệp Mã số chức danh nghề nghiệp Bác sĩ Bác sĩ cao cấp hạng I Mã số: V.08.01.01 Bác sĩ chính hạng II Mã số: V.08.01.02 Bác sĩ hạng III Mã số: V.08.01.03 Bác sĩ y học dự phòng Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I Mã số: V.08.01.04 Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II Mã số: V.08.01.05 Bác sĩ y học dự phòng hạng III Mã số: V.08.01.06

Trong số các hạng này thì hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng I là cao nhất, thấp nhất là hạng III. Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Việc phân hạng hạng chức danh nghề nghiệp của bác sĩ là điều kiện để thăng hạng, nâng ngạch nâng lương và xếp lương cho các công chức, viên chức ngành y tế.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ

Xem thêm: Quy định mã ngạch biên tập viên, phóng viên

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của bác sĩ được quy định tại Thông tư 10/2015/TTLT-BYT-BNV. Mỗi hạng bác sĩ lại có những tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể:

TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 1

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng

  • Có bằng Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học [trừ chuyên ngành y học dự phòng]
  • Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 [B2] trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ cao cấp [hạng I].

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

  • Hiểu biết về chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước, nắm vững chính sách pháp luật về công tác khám chữa bệnh.
  • Nắm vững kiến thức và năng lực áp dụng phương pháp tiên tiến, kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa.
  • Có năng lực đánh giá các quy trình, kỹ thuật chuyên môn và đề xuất giải pháp
  • Có năng lực nghiên cứu, tổng kết; xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực.

Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt.

Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính [hạng II] lên chức danh bác sĩ cao cấp [hạng I] phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính [hạng II] hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính [hạng II] tối thiểu là 02 năm.

TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 2

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng

  • Có bằng tốt nghiệp bằng bác sĩ chuyên khoa I hoặc thạc sỹ ngành y học [ trừ y học dự phòng].
  • Trình độ tiếng Anh B1 trở lên theo khung năng lực 6 bậc tại Việt Nam.
  • Trình độ tin học cơ bản theo quy định tại thông tư 03/2014
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ hạng II.

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
  • Nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành.
  • Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu chuyên khoa.
  • Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh cho nhân dân.

Tổ chức tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Có năng lực tập hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ ngành y.

Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt.

TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 3

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng

  • Có bằng tốt nghiệp bác sĩ trở lên [ Trừ bác sĩ y học dự phòng]
  • Có trình độ tiếng Anh A2 theo khung năng lực 6 bậc tại Việt Nam
  • Có bằng tin học theo chuẩn thông tư 03/2014 của Bộ truyền Thông tin và truyền thông.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng III

Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành.
  • Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu cơ bản.
  • Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh
  • Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục và tuyên truyền sức khỏe nhân dân.
  • Có kỹ năng giao tiếp, cộng tác với đối tượng phục vụ và đồng nghiệp.

    Hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ

    Xem thêm: Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin

3 Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp của bác sĩ

Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ định tại TT10/2015/TTLT-BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước [Bảng 3] ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp [hạng I]: Xếp vào nhóm A3.1 với hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
  • Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính [hạng II]: Được xếp vào nhóm A2.1 và hưởng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
  • Chức danh nghề nghiệp bác sĩ [hạng III]: Là viên chức loại A1 với từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
    Xem thêm: Cách xếp lương tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm được thông tin tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ các hạng I, II, III. Mọi thắc mắc về khóa học cấp

Lương viên chức hạng 3 là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng, theo khoản 1 của Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Khi đó, viên chức y tế công cộng hạng 3 sẽ có mức lương dao động từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Bác sĩ đa khoa hạng 3 là gì?

Chức danh nghề nghiệp bác sĩ [hạng III]: Là viên chức loại A1 với từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Viên chức y tế gồm những ai?

Theo đó, Thông tư quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, bao gồm các chức danh: bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y tế công cộng, y sĩ, dược, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng, dân số [gọi chung là viên chức chuyên ngành y tế], áp dụng đối với viên chức chuyên ngành y ...

Giáo viên hạng 3 là gì?

Giáo viên Tiểu học hạng III [Mã số V. 07.03.29]: Là hạng thấp nhất trong xếp hạng giáo viên Tiểu học. Ở hạng này, GV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; Giáo viên Tiểu học hạng II [Mã số V.

Chủ Đề