Từ Đồng nghĩa với thanh bình là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰajŋ˧˧ ɓï̤ŋ˨˩tʰan˧˥ ɓïn˧˧tʰan˧˧ ɓɨn˨˩
tʰajŋ˧˥ ɓïŋ˧˧tʰajŋ˧˥˧ ɓïŋ˧˧

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • Thanh Bình
  • Thạnh Bình

Tính từSửa đổi

thanh bình

  1. Yên vui trong cảnh hoà bình. Đất nước thanh bình. Cuộc sống thanh bình. Khúc nhạc thanh bình.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2


1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?a. Trạng thái bình thản.b. Trạng thái không có chiến tranh.c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

Trả lời:

Dòng b: Trạng thái không có chiến tranh nêu đúng ý nghĩa của từ hòa bình.

2. Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Bình yên - Bình thản- Lặng yên - Thái bình- Hiền hòa - Thanh thản- Thanh bình - Yên tĩnh

Trả lời:

Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

3. Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.


Trả lời:Trong chiến tranh, cây cầu ở làng em là một trọng điểm đánh phá của địch. Bởi vậy, cây cầu ấy đã chịu rất nhiều bom đạn. Ngày nay, chiến tranh đã lùi xa, cây cầu đã được tu sửa lại, cuộc sống nơi đây thật êm ả, thanh bình. Mỗi sáng sớm đều có nhiều cụ già lên cầu tập thể dục. Sau đó, từng tốp học sinh băng qua cầu để tới trường. Các bà, các cô quang gánh kéo qua cầu để về kịp phiên chợ huyện. Ai cũng vui tươi, phấn khởi. Những đêm trăng sáng, rất nhiều người lên cầu để hóng mát, đón ngọn gió từ cánh đồng thổi tới mang theo mùi lúa chín thơm.

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp  5

- Soạn bài Ê-mi-li, con, phần tập đọc
- Soạn bài Một chuyên gia máy xúc, phần chính tả

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình, Ngắn 2

Câu 1 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?a] Trạng thái bình thản.b] Trạng thái không có chiến tranh.c] Trạng thái hiền hòa, yên ả.

Trả lời:

b] Trạng thái không có chiến tranh.

Câu 2 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Bình yên- Lặng yên- Hiền hòa- Thanh bình- Bình thản- Thái bình- Thanh thản- Yên tĩnh

Trả lời:


Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

Câu 3 [trang 47 sgk Tiếng Việt 5]: Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
Trả lời:Mùa hè, Tâm thường được ba đưa về quê ngoại. Đó là một miền quê thanh bình, yên ả.Ngoại thường dắt Tâm theo mỗi khi ngoại ra thăm ruộng vào mỗi sáng, sương sớm còn đọng trên ngọn cỏ, làm bàn chân Tâm mát lạnh. Gió từ bờ sông thổi về mát rượi. Mặt trời chưa nhô lên hẳn, còn lấp ló nơi rặng cây. Xa xa, trong xóm tiếng gà vịt, tiếng trâu bò rộn lên đòi ăn. Khói từ các mai nhà bốc lên, quyện với vị phù sa theo gió từ sông thổi vào nghe ngai ngái, ấm nồng và thân thuộc. Khi hai ông cháu về đến nhà, mặt trời đã lên đến rặng cau. Tiếng xuồng khua ngoài bờ sông đã rộn ràng, tiếng người gọi nhau í ới…

Một ngày mới đã bắt đầu nơi xóm nhỏ ven sông.

--------------------HẾT-----------------------

Bài học nổi bật tuần 3 chủ đề Việt Nam - Tổ quốc em, cùng học và soạn bài lòng dân trang 24 SGK tiếng Việt 5 tập 1 nhé

Thông qua những hướng dẫn giải trong Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Hòa bình, các em sẽ được trau dồi, củng cố thêm cho vốn từ vựng của bản thân về chủ đề Hòa bình; biết cách giải những bài tập về vốn từ qua những dạng bài tập khác nhau.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

thanh bình tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ thanh bình trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ thanh bình trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thanh bình nghĩa là gì.

- t. Yên vui trong cảnh hoà bình. Đất nước thanh bình. Cuộc sống thanh bình. Khúc nhạc thanh bình.
  • nghi gia Tiếng Việt là gì?
  • Trần trần Tiếng Việt là gì?
  • lai vãng Tiếng Việt là gì?
  • Quảng Hảo Tiếng Việt là gì?
  • phóng điện Tiếng Việt là gì?
  • bứng ghế Tiếng Việt là gì?
  • hiện tượng Tiếng Việt là gì?
  • lão luyện Tiếng Việt là gì?
  • giam cầm Tiếng Việt là gì?
  • lầu trang Tiếng Việt là gì?
  • Nhiêu Châu Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của thanh bình trong Tiếng Việt

thanh bình có nghĩa là: - t. Yên vui trong cảnh hoà bình. Đất nước thanh bình. Cuộc sống thanh bình. Khúc nhạc thanh bình.

Đây là cách dùng thanh bình Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thanh bình là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

a] Đồng nghĩa với từ hòa bình: thanh bình, trung bình, yên bình, bình lặng, bình tĩnh, bình thường, bình an, bình minh.

b] Trái nghĩa với từ hòa bình: loạn lạc, náo động, sôi nổi, chinh chiến , binh biến, lo lắng , xôn xao , loạn ly.

Video liên quan

Chủ Đề