Từ chỉ hình ảnh so sánh lớp 3

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau. Viết lại các từ chỉ sự so sánh.. Luyện từ và câu – Tuần 5 trang 21 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 5 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau. Viết lại các từ chỉ sự so sánh.

Câu

Từ so sánh

a] Bế cháu ông thủ thỉ:

– Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng.

hơn

b] Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

c] Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

2.  Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

a] Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.

Đêm hè, hoa nở cùng sao

Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.

b] Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh

[M : tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh]

Viết kết quả vào bàng sau :

Sự vật A

Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh

Sự vật B

a] Quả dừa

như, ……………………. 

 ……………….

b]………………..

tựa, ……………………..

 ……………….

TRẢ LỜI:

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau. Viết lại các từ chỉ sự so sánh.

Câu

Quảng cáo

Từ so sánh

a] Bế cháu ông thủ thỉ:

– Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng.

– hơn

– là

– là

b] Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

– hơn

c] Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

– chẳng bằng

– là

2. a] Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao

Đêm hè, hoa nở cùng sao

Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.

b] Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh :

Sự vật A

Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh

Sự vật B

a] Quả dừa

như, giống, là, như là, giống như, tựa

đàn lợn

b] Tàu dừa

tựa, như,; giống, là, như là, giống như

chiếc lược

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.. Luyện từ và câu – Tuần 7 trang 30 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 7 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.

a] M : Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

b] Ngôi nhà như trẻ nhỏ

Lớn lên với trời xanh.

c] Cây pơ-mu đầu dốc

Im như người lính canh

Ngựa tuần tra biên giới

Dừng đỉnh đèo hí vang.

d]   Bà như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Từ so sánh

Sự vật B 

M: a] Trẻ em

như

búp trên cành

b] 

c] 

d] 

2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường [Tiếng Việt 3, tập một, trang 54]. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.

a]   Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ

M: bấm bóng….

b]   Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tỉnh gây ra tai nạn cho cụ già.

M : hoảng sợ….

3. Tìm và viết lại một số từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em :

TRẢ LỜI:

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.

a] M: Trẻ em như búp trên cành

   Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

b]    Ngôi nhà như trẻ nhỏ

Quảng cáo

        Lớn lên với trời xanh

c]    Cây pơ-mu đầu dốc

       Im như người lính canh

       Ngựa tuần tra biên giới

       Dùng đỉnh đèo hí vang.

d]    Bà như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Tự so sánh

Sự vật B

M: a] Trẻ em

như

búp trên cành

b] Ngôi nhà

như

trẻ nhỏ

c] Cây pơ-mu

như

người lính canh

d] Bà

như

quả ngọt chín rồi

2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường [sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 54]. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.

a] Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ.

M: bấm bóng, cướp bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng.

b] Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già.

M: hoảng sợ, bỏ chạy, mếu máo, xin lỗi.

3. Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em :

Hoạt động : dậy sớm, chào mẹ, bước.

Trạng thái : náo nức, tự tin.

Bài tập về hình ảnh so sánh lớp 3

Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó
a]

Quạt nan như lá

Chớp chớp lay lay

Quạt nan rất mỏng

Quạt gió rất dày.

b]

Cánh diều no gió

Tiếng nó chơi vơi

Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời.

c] Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp.

d] Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc.

Bài 2.Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

- Tán bàng xòe ra giống như.... [Cái ô, mái nhà, cái lá]

- Những lá bàng mùa đông đỏ như... .................. [ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời]

Bài 3.Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như....................................................................................................................

Bài 4. Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:

a] Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.

b]

Bão đến ầm ầm

Như đoàn tàu hoả

Bão đi thong thả

Như con bò gầy

c] Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện

Bài 5.Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.

a. Những chú gà con chạy như lăn tròn.

b. Những chú gà con chạy rất nhanh.

c. Những chú gà con chạy tung tăng.

Bài 6. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.

Bài 7.Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như..........................

Bài 8. Tìm từ chỉ sự vật, từ so sánh ở các câu dưới:
a]

Ai nặng nên hình

Khế chia năm cánh

Khế chín đầy cây

Vàng treo lóng lánh

b]

Trời như cánh đồng

Xong mùa gặt hái

Diều em lưỡi liềm

Ai quên bỏ lại.

Bài 9.Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như..................

Bài 10.Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là......................

Bài 11. Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a] Từ xa, tiếng thác dội về nghe như .............................................................

b] Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như......................................................

c] Tiếng sóng biển rì rầm như.....................................................................

Bài 12.Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như ........ [những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát]

Bài 13. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như............... [mật ong,lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín]

Bài 14. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây:

a] Tiếng gió hú gọi nhau trên nóc những mái nhà cổ kính như tiếng gọi thiết tha của một chú chim lạc mẹ.

b] Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.

c] Tiếng hát của anh Núp thanh thoát, khỏe mạnh như tiếng vỗ cánh của con chim phí bay trong nắng buổi sớm.

Bài 15.Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như.............. [những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải]

Video liên quan

Chủ Đề