Trong quá trình dập viên kiểm soát độ đồng đều khối lượng như thế nào

CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG1. Ngoài gelatin nguyên liệu nào còn được sử dụng làm vỏ nang cứng- Dẫn chất cellulose [loại vỏ nang này ít được sử dụng vì độ tan kém và giá thành cao ]2. Thành phần cấu tạo và kích thước của vỏ nang ?- Gelatin- Các chất màu- Chất tạo độ đục như titan dioxid- Các chất phụ gia khác- Kích thước: có 7 cở nang từ 00-0-1-..-5. Trong đó thông dụng nhất là 0 [0.67ml],1[0.48ml], 2 [0.38ml].3. Ưu điểm của viên nang cứng- Dễ uống, dễ nuốt và có màu sắc phong phú- Dược chất đóng vào viên nang có thể ở nhiều dạng: bột, cốm, vi hạt, vi nang.- Tương đối dễ nghiên cứu xây dựng công thức- Dễ triển khai sản xuất ở các quy mô khác nhau- Viên dễ rả hơn viên nén4. Hàm ẩm trung bình của vỏ nang cứng [giữ cho nang không bị dòn và đảm bảo vỏ nangkhông bị dòn]- Hàm ẩm trung bình 13-16%5. Điều kiện bảo quản vỏ nang cứng- Nhiệt độ 15-35oC. độ ẩm tương đối 20-60%6. Tiêu chuẩn về độ tan của vỏ nang cứng- Vỏ nang không được tan trong nước ở nhiệt độ 25oC trong 15 phút- Phải tan hoặc rã hoàn toàn trong dung dịch acid hydroclorid 0.5% ở nhiệt độ 36oC-38trong 15 phút7. Tiêu chuẩn về mùi của vỏ nang cứng- Vỏ nang không được có mùi lạ sau khi bảo quản trong bình đậy kín ở nhiệt độ 3040oC trong 24h8. Kể tên các khiếm khuyết của vỏ nang- Khiếm khuyết tới hạn- Khiếm khuyết lớn- Khiếm khuyết nhỏ9. Vỏ nang bị khiếm khuyết tới hạn là gì- Không thể dùng để đống thuốc vào nang- Là những khiếm khuyết có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đống thuốc vàonang: nang quá ngắn hoặc quá dài , vỏ nang bị bẹp, bị rạn nứt có lổ hoặc bị biến dạng10. Khiếm lớn là gì- Là những khiếm có thể gây những hậu quả nhất định khi sử dụng hoặc ảnh hưởng đếnhiệu quả trị liệu của thành phẩm viên nang như : nang bị hở nấp, đậy hai nấp, thànhnang mỏng hoặc nứt theo thân nang.11. Khiếm khuyết nhỏ là gì- Là những khiếm khuyết không ảnh hưởng đến khả năng trị liệu của thành phẩm màchỉ ảnh hưởng đến hình dạng cảm quan của thuốc như vỏ nang bị ố, có đốm có bọtkhí12. Trong sản xuất thuốc viên nang cứng nên sử dụng tá dược dập thẳng vì ?- Tăng lưu tính và tính chịu nén của khối hạt13. Yêu cầu quan trọng nhất của khối hạt khi đống thuốc vào nang theo nguyên tắc thể tích- Có thể tích biểu kiến phù hợp với cở nang được chọn14. Nguyên tắc đống thuốc vào nang bằng máy tự động có vít phân liều [Dosator]- Nén hạt thành khối trước khi đống thuốc vào nang15. Yêu cầu quan trọng nhất cuả khối hạt khi đống thuốc vào nang bằng máy tự động có vítphân liều Dosator- Tính chịu nén- Lưu tính caoCÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN BAO16. Loại đường nào có thể bao bằng phương pháp phun- mannitol17. Nồng độ đường saccharose thích hợp dùng trong kỹ thuật bao đường- 50-60%18. Tính chất nào không thuộc về ưu điểm của đường saccharose trong kỹ thuật bao đường- Độ nhớt thấp19. Hệ số kết tinh của đường saccharose- Cs>1.23 [ trong trường hợp có hạt mồi Cs =1.06]20. Yêu cầu kết tinh của đường- Chỉ bắt đầu kết tinh sau khi đã phân phối đều trên khối viên21. Hiện nay kỹ thuật bao phim được áp dụng nhiều là do.- Thời gian thực hiện bao phim nhanh hơn bao đường22. Lượng dịch bao phim cần thiết cho một mẻ bao phụ thuộc vào- Tổng diện tích bề mặt của viên nhân và độ dày của lớp bao23. Ưu điểm- nhược của viên bao đưởng Ưu điểm- Sử dụng các nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm và chất lượng ổn định- Thiết bị đơn giản dể lấp đặt dễ vận hành- Quy trình bao đường thường không quá phức tạp và không phải kiểm định chặc chẽcác thông số như quy trình bao phim Nhược điểm- Kích thước và khối lượng của viên có thể tăng lên 50-100%- Lớp bao đường khá dòn nên dể bị mẻ nếu bảo quản và vận chuyển không thích hợp- Quy trình bao khó tự động hóa phụ thuộc phần lớn vào kỹ năng của người thực hiệnquy trình24. Quy trình bao đường Bao bảo vệ [ bao cách ly]- Các chật thường dùng là shellac,zein,HPMC Bao lót [bao nền ] làm tròn góc cạnh- Là công đoạn quan trọng trong quy trình bao đường- Nguyên liệu: talc, calci carbonat, kaolin Bao nhẵn bề mặt viên láng- Nguyên liệu: siro hoặc siro titan dioxid Bao màu- Là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình bào chế bao đường Bao bóng : viên sáng bóng hơn- Sáp ông, sáp carnauba25. Các sự cố kỹ thuật trong sản xuất viên bao đường Các sự cố liên quan đến chất lượng viên nhân:- Viên nhân phải có độ cứng, độ mài mòn thấp và không bị mẻ vở Các sự cố liên quan đến dịch bao và quy trình bao- Mẻ lớp bao+ do lớp bao dòn+ thêm polyme vao siro ở giai đoạn bao như gôm arabic, gelatin, cellulose- Nứt lớp bao:+ sự trương nở do hút ẩm, hoặc sau thời kỳ giải nén+ bao cách ly viên với các polyme ít thấm ẩm hoặc không thấm ẩm- Lớp bao không khô: do đường nghịch chuyễn- Viên dính đôi : do hình dạng viên không phù hợp+ các viên dùng trong bao đường nên là viên có 2 mặt lồi- Màu không đều- Nổi hạt hoặc thấm ẩm+ sấy viên kỹ trước khi đánh bóng- Mặt viên có vân+ do lớp sáp trên viên không phân bố đồng đều+ cần đảo viên và cung cấp nhiệt đầy đủ26. Ưu đểm của quy trình bao phim- Khối lượng viên tăng 2-5%- Thời gian bao nhanh- Hiệu quả và năng suất cao- Quy trình bao dẻ tự động hóa- Là phương thức thích hợp điều chế viên tan trong ruột , dạ dày, tác dụng kèo dài- Có thể sử dụng công thức bao và quy trình bao phù hợp để cải thiện sinh khả dụngcủa thuốc27. Nguyên liệu bao phim- Polyme [ chất tạo phim]+ nhóm polyme bao tan dạ dày:HPMC, HPC, …+nóm polyme bao tan trong ruột: nhóm mòn dần trong hệ tiêu hóa như [carnauba,acid stearic, dầu thầu dầu hydrogen hóa]. Nhóm không tan trong dịch vị [CAP,HPMCP]+nhóm polyme phóng thích kéo dài: ethyl cellulose, cellulose acetat, nhómmethacrylat [eudragit RS100]- Chất hóa dẻo- Chất màu- Dung môi28. Các yếu tố căn bản quyết định chất lượng viên bao- Chất lượng viên nhân- Công thức dịch bao- Quy trình bao29. Các biến số cần quan tâm để có được hiệu quả bao tối ưu nhất- Biến số nồi bao- Biến số phun dịch bao- Biến số khí của quá trình sấy viên.30. Các sự cố kỹ thuật trong bao phim viên nén. Dính viên: khi các viên tiếp xúc với nhau trong lúc dịch bao chưa kịp khô- Khắc phục :+ giảm tốc độ phun dịch bao+ tăng khả năng sấy+ tăng tốc độ nồi bao+ tăng thể tích/ áp xuất khí nén Mặt viên không láng [sùi vỏ cam]- Độ nhớt của dịch bao quá caosức căng bề mặc cao không trải đều trên viên được.- Tốc độ phun dịch bao quá thấp nhưng tốc độ sấy quá nhanh- Giọt chât bao quá mịn nên khô trước khi bám vào viên Bắc cầu logo- Là hiện tượng màng phim không bám vào viên ở những chỗ chạm khắc- Nguyên nhân:+ logo trên viên quá mảnh hoặc quá chi tiết+ dịch bao có độ dính quá cao+ tốc độ phun dịch bao quá cao Lấp đầy logo- Khắc phục :+ tăng độ bền cơ học của mặt viên nhân+ loại khí trong dịch bao trước khi phun+ giãm áp suất khí nén hoặc giãm nhiệt độ sấy hoặc tăng tốc độ phun dịch Tróc lớp bao [ lóc vỏ cam]- Chọn chất bao có độ bền cơ học cao hơn và/ hoặc có độ dính tốt hơn Viên dính đôi- Tốc độ phun dịch cao- Tốc độ nồi bao chậm Viên nhân bị mòn- Thiết kế lại công thức để viên nhân có độ bền cơ học cao hơn Màu không đều giữa các viên- Bao dây hơn hoặc tạo viên nhân bằng tá dược màu cùng loại nhưng nhạt hơn- Tăng tốc độ nồi hoặc tăng khả năng khuấy trộn của thanh đảo- Bao lót trước khi bao màu Viên dính thành khối- Sấy kỹ viên sau khi ngừng phun dịch bao- Hoặc thay đổi tỷ lệ hoặc loại chất dẻo trong dịch bao Viên bị mòn hoặc mẻ cạnh- Do viên nhân có độ mòn quá cao hoặc tốc độ quay nồi quá nhanh Nứt viên- Nguyên nhân do độ bền cơ học của màng phim quá thấp- Khắc phục:+ điều chế lại dịch bao thêm hoặc thay chất dẽo+ tránh dùng các tá dược độn thuộc nhóm vô cơ+ để viên ổn định một thời gian sau khi dập31. Sự hiện diện của đường glucose gây nên hiện tượng- Lớp bao không khô32. Nguyên nhân có đường nghịch chuyễn trong siro đường- Do nấu siro ở nhiệt độ quá cao33. Nguyên liệu nào cho lớp bao chống ẩm tốt nhưng tan rất nhanh- sorbitol34. Cách khắc phục độ mòn của lớp bao xylitol- Thêm gôm arabic vào dịch bao35. Các chất bao thường dùng bao bảo vệ của quy trình bao đường- shellac,zein,HPMC36. Nguyên liệu chính dùng trong bao lót của quy trình bao đường- talc, calci carbonat, kaolin [các chất vô cơ dạng rắn]37. Phương pháp nào nên áp dụng để rút ngắn thời gian bao lót- Bồi bằng dịch bao và bột luân phiên38. Ưu điềm của hệ thống phun dịch bao không dùng khí nén [công nghiệp]- Dải phun ổn định khi phun ở tốc độ cao –dể kiểm soát các thông số39. Ưu điểm của hệ thống phun dịch bao dùng khí nén [nhỏ]- Có thể điều chỉnh tốc độ phun và mức độ phun một cách chính xác. Hệ thống nàycũng rất thích hợp khi bao với dung môi là nước40. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao dùng khí nén- Dải phun hẹp nên phải dùng nhiều súng phun ở nồi bao lớn41. Yêu cầu nào ít ảnh hưởng đến chất lượng viên bao phim nhất- Mức độ hiện đại của thiết bị42. Nguyên nhân chính làm màu giữa các viên không đều là do- Lớp bao quá mỏng,lượng dịch quá ít- Sự đảo trộn của nồi chưa tốt- dẩy phun không phủ hết chiều ngang của khối viên- hàm lượng chất rắn quá cao43. Nguyên nhân chính làm nứt viên trong kỹ thuật bao phimCÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NÉN44. Viên nén có khối lượng trung bình là 120mg số viên cần phải lấy để xác định độ mài mònlà- Thử nghiệm độ mài mòn thường được tiến hành trên 10 viên nếu viên cò khối lượng .đối với viên có khối lượng nhỏ hơn 650mg phải lấy số viên sao cho tổng khối lượngđạt ít nhất 6.5g Số viên cần lấy là 54 viên45. Thời gian rả trung bình của viên nén không bao- Nhỏ hơn hoặc bằng 15 phút46. Dạng thuốc viên nén không cần thừ độ hòa tan- Viên có tác dụng tại chổ trong đường tiêu hóa47. Tính chất nào của dược chât ảnh hưởng nhiều nhất đến sinh khả dụng của thuốc- Độ tan48. Biện pháp nào tốt nhất để làm tăng sinh khả dụng của thuốc viên nén chứa dược chất khótan- Chia lượng tá dược rả thành 2 phần khi phối hợp49. Nguyên nhân có thể gây nên độ cứng không đồng đều giửa các viên- Phân tán tá dược dính không dều50. Tính chất nào của hạt cần thiết cho viên có độ cứng cao- Hạt phải có thể biến dạng được khi có một lực nén tác động51. Tính chất nào của hạt giúp cho viên đạt độ đồng đều khối lượng- Phân bố kích thước hạt không quá rộng52. Tính chất nào của hạt giúp cho viên đạt độ mài mòn- Hạt có độ ậm phù hợp53. Hạt điều chế bằng phương pháp nào có độ xốp cao nhất- Tạo hạt bằng máy tầng sôi54. Năng xuất [ viên/phút] của máy dập viên xoay tròn phụ thuộc vào- Số lượng cối chày và tốc độ quay của mâm mang cối chày55. Phân biệt chày trên và chày dưới bằng- Chiều dài đầu dập56. Phương pháp dập viên trực tiếp- Áp dụng được đối với những viên có hoạt chất trung bình và nhỏ kết hợp với tá dượcdập thẳng57. Trong sát hạt ướt điều kiện xấy cốm là- Sấy vừa phải, ở nhiệt độ 50-600C và thời gian sấy tùy từng loại sản phẩm58. Tính chất nào của hạt làm viên dính chày- Thiếu tá dược trơn [hoặc dùng tá dược trơn hửu hiệu hơn: Aerosil]59. Hàm lượng và độ đồng điều hàm lượng của viên nén- Đối với các viên chứa dược chất ở hàm lượng thấp hàm lượng dược chất phải trongkhoảng 90-110% hàm lượng ghi trên nhãn- Đối với các viên có hàm lượng trung bình cao hàm lượng dược chất phải trongkhoảng 90-105% so với hàm lượng ghi trên nhản- Tối thiểu 20 viên- Độ đồng điều hàm lượng cở mẩu 10 viên60. Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình sản xuất viên nén mục tiêu cụ thể là- Sự phù hợp với tính chất của dược chất- ảnh hưởng đến tốc độ phóng thích dược chất- thuận lợi cho quy trình sản xuất- tính kinh tế cao61. thành phần của thuốc viên nén- dược chất- tá dược [độn + dính + rã+ trơn bóng + khác]62. đặc điểm tá dược độn trong sản xuất viên nén- được dùng trong trường hợp dược chất không đủ để dập thành viên hoặc pha loãngtrong trường hợp dược chất có hoạt tính mạnh- hàm ẩm trong tá dược độn là nguyên nhân chủ yếu làm dược chất không ổn định- lactose : thông dụng nhất- đường saccharose : điều chế viên nén nhai hoặc hòa tan trước khi uống-glucose [dextrose]: viên nhai hoặc viên hòa tan trước khi uống dùng trong phươngpháp dập thẳng và xát hạt- manittol : thích hợp viên nhai và ngậm do để lại cảm giác mát lạnh khi tan trongmiệng- sortbitol là đồng phân quang học của manitol hút ầm rất nhanh- tricalciphosphat : thường dùng trong viên nén chứa vitamin nguyên tố vi lượng- magie carbonat: tá dược độn trong dập thẳng, có tính hút ẩm mạnh nên thích hợp choviên nén chứa : tinh dầu, cao dược liệu63. đặc điểm tá dược dính trong sản xuất viên nén- giúp cho các tiển phân rắn liên kết lại với nhau, tạo thành hạt hoặc viên có độ cứngthích hợp- gôm arabic : độ cứng lớn khó rã- hồ tinh bột: dạng tinh thể 5-10%- tinh bột tiền gelatin hóa: bột min [ dập thằng] , dịch thể [ xát hạt ]- Acid alginic dạng bột 1-5% [ rã tương tự]- Gelatin dính tốt nhưng khó rã- Glucose : dập thẳng- Methyl cellulose [ tylose] : bột mịn hoặc dung dịch cồn- CMC hoăc Na CMC : dung dịch trong pp xát hạt ướt- Cellulose vi tinh thể [ Avicel]: tá dược dính rất tốt dùng cho viên nén dập thẳng và xáthạt khô- Polyme acrylate: thường dùng Eudragit E- Polyvinyl pyrrolidon [PVP] dung dịch 5-10%64. Tá dược rã :- Các loại tá dươc rã phổ biến hiện nay+ tinh bột các loại : ngô, sắn khoai tây, lúa mì+ sodium starch glycolat [Explotab, primogel,DST]+ tinh bột biến tính+tinh bột bắp biến tính [ Starch 1500]+ Alginins [ natri alginat]65. Tá dược trơn bóng :- Tạo khả năng trượt giửa các hạt, làm tăng lưu tính của hạt giúp viên đạt độ đồng điềukhối lượng- Tăng khả năng chống dích làm cho các hạt bơt dính vào chày cối- Tăng khả năng chống ma sát làm giảm ma sát của cac1 hạt khi dập viên- Tạo bóng+ nhóm giúp cho sự chảy : Talc, aerosil, a boric,+ chóng dính: Acid stearic, aerosil. Talc+ chất trơn: talc, MgS, natri laury sulfat66. Quy định về nhiệt độ và độ ẩm trong nhà xường- Phòng dập viên và bao viên nên được duy trì ở nhiệt độ 25oC và độ ẩm 45%67. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai- Máy chỉ có một bộ cối chày- Máy có lực nén lớn nên rất thuận lợi dập viên có khối lượng lớn như [ nhai,sủi bọt,viên pha dd dùng ngoài , viên nén có thành phần dược liệu- Công suất thấp gây tiếng ồn khi vận hành và bay bụi khi dập viên68. Đặc điểm máy dập viên xoay tròn- Công suất lớn ít bay bụi- Máy chạy êm- Có thể dập viên nhiều lớp- Có thể dập viên bao bột viên có nhân69. Cối chày là bộ phận xác định hình dạng kích thước và các dấu hiệu nhận dạng củaviên70. Mục đích của việc xác hạt- Giúp cho viên có khối lượng đồng nhất và có độ bền cơ học đạt tiêu chuẩn- Giúp tránh được sự phân lớp của khối hạt ở các giai đoạn tiếp theo sau khi đã trộn vớidược chất- Giãm bay bụi và tránh nhiễm chéo trong sản xuất71. Kích thước và hình dạng hạt ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng trung bình của viên nén72. Diện tích bề mặt của hạt giữ vai trò quan trọng trong trường hợp dược chất không tanhoặc ít tan trong nước73. Tỷ trọng ảnh hưởng đến hệ số nén,thời gian rã, độ phóng thích dược chất và hình dạngcảm quan của viên74. Độ bền và độ xốp của hạt là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến: phân bố cở hạt , khả năngnén hạt dính vào nhau hạt quá cứng sẽ khó dập viên75. Độ trơn chãy và lưu tính của hạt ảnh hưởng đến: cở hạt và phân bố cở hạt, hình dạng hạt76. Góc nghỉ pp đơn giản đánh giá lưu tính- 30o: hạt chảy tốt- 400 : hạt chảy kém77. Đặc điểm phương pháp dập thẳng- Dập viên không xát hạt- Thích hợp cho dược chất dễ bị phá hủy bởi nhiệt78. Đặc điểm phương pháp xát hạt khô- Có dập viên sơ bộ tạo hạt- Áp dụng cho dược chất dể hỏng bởi ẩm hoặc nhiệt hoặc cả 2 yếu tố này, hoặc hàmlượng dược chất cao- Hạt sx bằng pp này cứng chắc ,không đồng đều, và có cạnh79. Đặc điểm pp xát hạt ướt- Tá dược dính lỏng liên kết các tiểu phân rắn- Ưu điểm:+ khả năng kết dính và tính chịu nén tối ưu+ lượng tá dược dính ít hơn xát hạt khô nhưng sự liên kết rất tốt+ sự phân bố dược chất đồng nhất. thich hợp dược chất hàm lượng thấp.+ tính chất vật lý của viên như độ mài mòn thời gian rả ổn định hơn so với pp khác80. Sự cố thường gặp khi dập viên: Chênh lệch khối lượng viên- Thêm tá dược trơn- Chọn lại hạt bỏ bỏ hạt mịn,quá to- Sửa lại chày Viên dính chày- Nguyên nhân chính là thiếu tá dược trơn+ thêm tá dược trơn-+ dùng tá dược Aerosil+ rây tá dược trơn qua rây min+ giãm kích thước hạt+ tăng hàm ẩm của khối hạtTá dược trơn bóng nóng chảy ở nhiệt độ cao+giãm nhiệt độ phòng dập+vận hành máy chậm lạiViên đứt chỏm hoặc bong mặtThay đổi quy trình xát hạtTăng lượng tá dược dínhThêm tá dược dính khô : tinh bột tiền gelatin hóaThay đổi tỷ lệ tăng hoặc giảm tá dược trơnViên mẻ cạnh và nứtSửa lại mặc chàyGiãm lượng bột mịn trong khối hạtGiảm kích thước hạtThay chày mònThêm tá dược dính dạng khôDính chàyKhắc phục sấy hạt kỹ hơnThêm tá dược hútSửa lại mặt chàyĐánh bóng mặt chày bằng dầu parafinQUY TRÌNH NÉN DẬP VẬT LIỆU81. Hiện tượng bột vón cục là do: [hút]- Sự tích điện giửa các hạt- Các cầu ẩm giửa các hạt- Năng lượng bề mặt tự do của hạt82. Trong sản xuất đo góc nghĩ α của hạt để- Đánh giá lực cố kết bên trong của hạt- Kết quả ma sát bên ngoài của hạt83. Tốc độ chảy của hạt ảnh hưởng đến84. Xác định thể tích hạt được nhồi vào cối khi dập viên ta sử dụng khái niệm- Thể tích hạt85. Thể tích thực là:- Là thể tích toàn bộ của các hạt rắn loại trừ tất cả các khoảng trống lớn hơn kích thướcphân tử và có giá trị đặc trưng cho mổi loại nguyên liệu86. Thể tích khối:- Là thể tích chiếm chổ của toàn bộ khối bột khi đo87. Đánh giá tỷ trọng của hạt trước khi dập viên bằng- Tỷ trọng hạt88. Khái niệm nào là biến dạng- Biến dạng là sự thay đổi hình dạng kích thước của vật thể dưới tác dụng của mộtngoại lực+ biến dạng kéo+ biến dạng nén+ biến dạng trượt89. Biến dạng dẻo là gì- Là biến dạng vẫn còn lại sau khi xả nén90. Biến dạng đàn hồi là gì- Là biến dạng biến mất sau khi bỏ tải trọng gây ra nó91. Độ ẩm tối ưu còn lại trong cốm dùng cho dập viên là- Trong đa số các trường hợp khi sản xuất viên nén capsule độ ẩm còn lại trong cốmdưới 1% là tối ưu [tùy theo mặt hàng cụ thể ]92. Độ bền của hạt thích hợp cho tiến trình dập viên :- Hạt có độ xốp và độ bể vở cần thiết Lượng chất lỏng dùng để xát hạt và nồng độ của tá dược dính thêm vào là những yếutố chính làm tăng độ bền của hạt93. Trong kỹ thuật tạo hạt ẩm trạng thái liên kết tối ưu là- Trạng thái mao dẩn94. Đặc tính nào của hạt ành hưởng đến tiến trình dập viên- Phân bố cở hạt- Tính chảy của hạt- Độ xốp của hạt95. Viên dập ra bị nứt mặt là do tác động của [nén  xả nén [ứng xuấtphá cấu trúc viên]]- Do ứng xuất mới xuất hiện trong quá trình xả nén đẩy viên ra96. Lớp da vật liệu ở bề mặt bên cạnh viên tác động xấu đến- Độ tan rả97. Tá dược Aerosil có tác dụng- Giảm ma sát trượt giữa các hạt98. Căn cứ vào cường độ trượt tá dược trơn nào là tốt nhất- Acid stearic99. Hiện tượng bong mặt viên là do- Bẩy không khí trong viên100.Hiện tượng bám dính của bột mịn nguyên liệu trên bề mặt phiểu đựng hạt củamáy dập viên thể hiện- Hạt chưa đủ tá dược trơn101.Gốc nghĩ của bột phản ảnh- ảnh hưởng của lực cố kết bên trong hạt- kêt quả ma sát bên ngoài của hạt102.Tốc độ chảy của hạt phản ánh- ảnh hưởng của dải phân bố cở hạt- ma sát giửa các hạt- hình dáng hạt khi tỷ lệ bột mịn trong hổn hợp vuôt quá 40% sẽ có hiện tượng tốc độ chảy giảm độtngột103.Viên nén vitamin C 500mg sau một thời gian tồn trử viên bị ngã màu vàng ở mặtcạnh viên nguyên nhân là do- Do chày cối không đạt tiêu chẩn104.Khi thay đổi nguồn cung cấp một dược chất trong một công thức viên nào đó cần105.106.107.108.109.110.111.112.113.114.-Thảm định lại toàn bộ quy trình chế biến sản xuấtAvicel là gì [cellulose vi tinh thể]Tá dược độnTá dược nào sau đây thích hợp cho dập viên trực tiếpAvicel PH102 [thẳng]Avicel PH101 [ướt]Những hoạt chất nào sau đây không cần sử dụng kỹ thuật xát hạt khôParacetamolNhững hoạt chất nào sao đây sử dụng kỹ thuật xát hạt khô:Penicilin V kaliAspirinVitamin CTrong kỹ thuật tạo hạt ướt trạng thái liên kết tối ưu làTrạng thái mao dẫnĐặc tính nào của hạt không ảnh hưởng đến tiến trình dập viêĐường kính trung bình của hạtTrong quá trình nén dập yếu tố nào khó xác định nhấtTrong quá trình tạo hạt ướt cần kiểm soátNén ép bột là gìMô tả trạng thái của vật liệu phải chịu tác động của lực cơ họcNén dập là gìCó nghĩa là làm giảm thể tích khối của vật liệu do kết quả thế chổ của pha khí bằngpha rắn115.Làm chắc hạt là:- Làm tăng độ bền cơ học của vật liệu do kết quả tương tác giữa các hạt116.Hiện tượng bám dính là- Khi các hạt tiếp xúc với một hạt rắn khác hoặc bề mặt khác chúng bị hút dính lại vớinhau gọi là hiện tượng bám dính117.Tỷ trọng là gì- Tỷ trọng là tỷ lệ giửa khối lượng và thể tích vật liệu- Trong quá trình nén dập tỷ trong tương đối tăng tơi một mức độ tối đa bằng 1 khi tấtcả các chổ trống trong hạt đã bị loại trừ- Tỷ trọng tương đối là tỷ lệ giửa tỷ trong mẩu thử d và tỷ trọng thực dt118.Đặc tính của hạt thành phẩm ảnh hưởng lên tiến trình dập viên và tính chất củaviên dập ra. Các tính chất đó là:- Khả năng sấp xếp và đặc tính chảy của hạt: phụ thuộc hình dáng và cở hạt- Độ xốp và độ bền của hạt119.Kể tên 4 trạng thái tạo hạt ẩm- Trạng thái dao động- Trạng thái dây- Trạng thái mao dẫn [tối ưu]- Trạng thái giọtSẤY VẬT LIỆU120.Sấy là quá trình- Làm khô vật liệu121.122.-Tách ẩm bằng nhiệtHiện tượng ngưng tụ nước trong phòng sản xuất là doKhông khí ẩm trong phòng đạt trạng thái bảo hòaĐộ ẩm tương đối của không khí làTỷ số giữa độ ẩm tuyệt đối và lượng hơi nước bảo hòa của trạng thái không khí ởcùng áp suất và nhiệt độ123.Hàm ẩm của không khí là- Lượng hơi nước chứa trong một kg không khí khô tuyệt đối124.Nhiệt độ điểm sương là gì- Nhiệt độ điểm sương chỉ rỏ trạng thái hoàn toàn bảo hòa hơi nước trong không khí ,nếu tiếp tục giảm nhiệt độ sẽ xẩy ra quá trình ngưng tụ hơi nước thành nước125.Độ ẩm tuyệt đối của không khí- Là lượng hơi nước chứa trong một mét khối không khí ẩm126.Nhiệt độ bầu khô là gì- Chỉ rỏ mức độ đốt nóng của không khí đo nhiệt độ bầu khô bằng nhiệt kế127.Nhiệt độ bầu ướt- Là nhiệt độ bay hơi của nước vào không khí, nếu nhiệt độ bầu khô bằng nhiệt độ bầuướt sự bay hơi của nước sẽ ngưng lại quá trình bay hơi của nước vào không khí thựchiện trong điều kiện đoạn nhiệt128.Kỹ thuật sấy đối lưu không tách được ẩm trong vật liệu ở trạng thái- Liên kết hóa học129.Diển tiến quá trình sấy:- Giai đoạn đốt nóng vật liệu- Giai đoạn sấy đẳng tốc- Giai đoạn sấy giảm tốc130.Khi xác định độ ẩm còn lại của cốm trong quá trình sản xuất viên nén ta dùngcách tính độ ẩm vật liều là:- Độ ẩm vật liệu tính theo phần trăm khối lượng của vật liệu ướt131.Độ ẩm cân bằng của vật liệu sau khi sấy phụ thuộc vào .- Nhiệt đô và độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh132.Trong thiết bị sấy tần sôi trạng thái sấy tối ưu là- Trạng thái lơ lửng133.Ứng dụng Công nghệ sấy phun- Sấy dịch chiết dược liệu134.Nhiệt độ bề mặt của vật liệu sấy không thay đổi và bằng nhiệt độ bầu ướt khi chutrình sây đang trong giai đoạn- Sấy đẳng tôc135.Tốc độ sấy biến đổi theo- Thời gian sấy- Sự biến đổi hàm ẩm trong vật liệu136.Không khí khô tuyệt đối là :- Thường có thành phần không đổi theo thể tích bao gồm : 78% nito, 21%O2, 1% trơ- Hổn hợp của không khí và hơi nước được gọi là không khí ẩm137.Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy :- Bản chất vật liệu- Hình dáng vật liệu độ ẩm không khí, nhiệt độ và tốc độ của không khí138.139.140.141.-Tác nhân sấyPhân loại quá trình sấy:Sấy lớp vật liệu trong trạng thái tỉnh [buồng sấy] – đơn giản và phổ biếnSấy lớp vật liệu tỉnh có chuyển động tương đối [sấy băng tải ]Sấy lớp vật liệu trong trạng thái xáo trộn [thùng quây]Sấy vật liệu trong trạng thái lơ lửng [tầng sôi]Sấy vật liệu trong trạng thái phân tán [sấy phun]Đặc điểm sấy vật liệu trong trạng thái tần sôiSấy trong trạng thái lơ lửngĐồi hỏi phải tạo được tần sôi đồng nhất và ổn địnhThành phần cở hạt cũng ảnh hưởng đến chế độ chuyển khối vật liệu vào trạng thái tầnsôiSự trao đổi nhiệt ẩm trong tần lơ lửng phụ thuộc vào tính chất vật liệu và nhiệt độ sấySo sánh tủ sấy đối lưu và tủ sấy tầng sôiTủ sấy đối lưu: nhiệt phải thâm nhập và hơi khuếch tán qua một đường dẩn dàiTủ sấy tầng sôi: nhiệt phải thâm nhập và hơi phải khuếch tán qua một đường dẩn nhỏTủ sấy tầng sôi: nhiệt phân bố thấp và đểu đồng nhất + thời gian ngắn thích hợpcho những sản phẩm nhạy cảm với nhiệtLợi ích của sấy tầng sôi Tránh được sự khuếch tán màu và caramen hóaTiết kiệm lao độngDiện tích nhỏ hơn nhưng năng suất cao gấp 3 lầnĐặc điểm sấy phun:Sấy phun dùng để sấy dịch và huyền phù trong trạng thái phân tánQuá trình sấy thực hiện đối với từng giọt chất lỏng phun ra  sản phẩm của sấy phunlà bột mịnĐộng lực của quá trình sấy làGradian nhiệt độGradian ham ẩmGradian áp suất hơi ẩmCơ chế quá trình sấy bao gồm các quá trìnhCấp nhiệt cho bề mặt vật liệuDẩn nhiệt từ bề mặt vào bên trong vật liệuẩm di chuyển ra bề mặt vạt liệuẩm từ bề mặt vật liệu tách vào môi trường xung quanhĐộng lực của quá trình bay hơi là142.143.144.145.146.có thể147.148.149.150.151.Sử dụng giản đồ không khí ẩm có thể xác địnhĐể tăng cường quá trình sấy trong điều kiện đẳng áp ở một nhiệt độ nhất định taTủ sấy hạt hạt ướt trong quy trình sản xuất viên nén làm việc theo nguyên lýCó thể điều khiển nhiệt độ quá trình sấy ở giai đoạnTrong giai đoạn sấy đẳng tốc, tốc độ sấy phụ thuộc vàoThiết bị nào có thể thực hiện sấy đối lưu liên tục.Trong công nghệ sấy đối lưu hiệu quả sấy phụ thuộc vào152.Trong phòng sấy đối lưu có thể tăng hiệu quả kinh tế bằng cách153.Trong kỹ thuật sấy phụn việc lựa chọn đầu phun không cần tính đến154.Nhiệt độ của vật liệu sấy chỉ đạt mức tới hạn bằng nhiệt độ tác nhân sấy ở giaiđoạn155.Trong quá trình sấy một vật liệu yếu tố nào khó ổn định nhất156.Động lực của quá trình bay hơi là157.Có những mối liên kết ẩm nào-đặc điểm Liên kết hóa học- Liên kết ion hay liên kết phân tử -chiếm một tỷ lệ nhất định- Vật liệu bị tách ẩm liên kết hóa học thì tính chất thay đổi- Sấy 120-150oC không tách được ẩm liên kết hóa học Liên kết hóa lý- Liên kết hấp phụ, liên kết thẩm thấu-không có một tỷ lệ nhất định Liên kết cơ lý- Liên kết cấu trúc, liên kết mao dẫn, liên kết thấm ướt-không thể hiện một tỷ lệ nhấtđịnhtrong quá trình sấy tách toàn bộ ẩm liên kết cơ lý, ẩm liên kết thẩm thấu, một phầnẩm liên kết hấp phụ đa phân tử . phần ẩm tách được gọi là ẩm tự doKHUẤY TRỘN VẬT LIỆU158.Pha liên tục trong khuấy trộn chất lỏng gọi là- Dung môi159.Cách khuấy tốc độ nhanh là- Bản 2 cánh [mái chèo]- Bản 3 cánh- Bản 6 cánh- Chân vịt- Tuốc bn kín- Tuốc bin hở Sự phân chia này mang tính tương đối160.Cánh khuấy tốc độ chậm là- Mỏ neo- Cánh khuấy khung- Cánh khuấy vis- Cánh khuấy mái chèo161.Khuấy là gì- Khuấy là quá trình tạo dòng chuyển động của khối chất lỏng trong thiết bị nhờ cáccánh khuấy162.Điều kiện của môi trường khuấy trộn được xác định bợi- Nhiệt độ- Áp suất- Nồng độ pha phân tán163.Phương chuyển động của cách khuấy chân vịt theo- Phương của trục164.Sự hình thành lổm parapol trong khi khuấy chất lỏng- Làm cho khí xâm nhập vào môi trường khuấy trộn tạo bọt165.Phá lõm xoáy parapol bằng cách- Đặt lệch tâm cánh khuấy vào bể khuấy- Đặt nghiên hoặc đặt nầm ngang- Lấp thêm tấm chắn trên thành166.Hiệu quả khuấy trộn phụ thuộc vào- Thời gian khuấy trộn- Kiểu cánh khuấy- Bản chất của môi trường khuấy trộn167.Để trộn một hổn hợp bột khô chọn một thiết bị- Thiết bị trộn hình chử V168.Thiết bị trộn có cách khuấy hình chử Z hoạt động theo nguyên tắc- Hồi chuyển169.Khuấy trộn là gì- Là quá trình phân tán170.Quá trình khuấy có thể thực hiện trong thiết bị- Thùng khuấy hở- Thùng khuấy có áp suất thấp- Thùng khuấy có áp suất cao171.Điều kiện của môi trường khuấy trộn được xác định bởi- Nhiệt độ- Áp suất- Nồng độ pha phân tán172.Cách khuấy tốc độ chậm được sử để- Khuấy trộn trong moi trường có độ nhớt lớn173.Hiện tượng tạo phiểu parapol trong khi sấy làm khí sâm nhập vào môi trường lỏngtạo bọt. muốn phá bọt phải xử lý bằng cách- Giảm sức căng bề mặt môi trường khuấy trộn174.Một quá trình khuấy trộn tối ưu là một quá trình có- Đạt độ đồng nhất và thời gian khuấy trộn thích hợp nhất175.Cơ chế nào xẩy ra trong thùng trộn- Đối lưu- Trượt- Khuếch tán176.Hiệu quả của quá trình trộn trùng thùng lập phương phụ thuộc- Thời gian trộn- Khối lượng mẻ trộn177.Khi trộn tá dược trơn trong thùng trộn cốm có hiện tượng chảy không đều là do- Thời gian trộn không đủ- Tỷ trong các loại bột trong hổn hợp quá chênh lệch- Khối lượng mẽ trộn quá lớn178.Để tránh tạo lõm xoáy paprabol khi pha chế một dung dịch có độ nhớt cao- Đặt cánh khuấy lệch tâm179.Phương chuyển động của cánh khuấy tuốc bin theoXÂY RÂY VẬT LIỆU180.Sản xuất nhủ tương nhũ dịch sử sụng máy:- Máy xay keo181.Hiệu xuất rây phụ thuộc vào- Độ dày lớp vật liệu trên rây- Độ ẩm vật liệu- Vận tốc và đặc trưng của vật liệu trên rây- Hình dạng kích thước lỗ rây, hình dạng vật liệu182.Tốc độ chuyển động của hạt vật liệu trền rây- Vận tốc chuyển động nhỏ đường đi của hạt càng dài càng tốt183.Máy xây mịn cho cở hạt

- Đúng218.Phòng thí nghiệm đạt chuẩn GLP phải quản lý có hiệu quả cả về nghiệp vụ lẫn kỹthuật Đúng219.Chức năng của phòng kiểm nghiệm thuốc là đánh giá phân loại thuốc có đạtchuẩn chất lượng đã đăng ký hay khong Đúng220.Để đảm bảo thuận tiện trong giao tiếp công việc, bố trí các phòng chuyên mônhóa lý, vật lý, vi sinh,dược lý càng cận kề nhau càng tốtSai221.Phòng thí nghiệm đạt chuẩn GLP phải là phòng thí nghiệm có nhiều thiết bị phântích hiện đại  Sai222.Phải lập chương trình và kế hoạch hiệu chỉnh thiết bị định kỳ thường xuyên chocác thiết bị cần kiểm định hiệu chuấn  Đúng223.Chỉ có dược điển việt nam hiện hành và dược điển các nước được bộ y tế việt namcông nhận được sử dụng phòng thí nghiệm224.Thực hành tốt bảo quản nhầm- Hàng hóa trong kho không bị mất mát- Hàng hóa không bị hết hạn dùng- Hàng hóa được bảo quản đúng quy định để chất lượng còn nguyên vẹn đến tay ngườitiêu dùng225.Kho thuốc có thể là nơi trung chuyển của nhân viên và thiết bị từ các bộ phậnkhác- Không được vì sẽ gây nhầm lẫn, lộn xộn và nhiểm chéo226.227.228.229.-Khi xuất hàng cần tuân thủ nguyên tắcNhập trước xuất trước FIFOHết hạn trước xuất trước FEFOCác loại thuốc độc thuốc hướng tâm thần ở khu vực riêng vìTránh nhầm lẩn hoặc nhiểm chéo vì các loại thuốc này thường có độc caoViệc sử lý hủy bỏ hàng hóa hư hỏng, kém phẩm chất phải được tiến hành tạiKhu vực riêng ngoài khoĐặc điểm việc theo dỏi nhiệt độ, độ ẩm trong khoCần ghi lại thường xuyên để phát hiện kiệp thời các đột biến về nhiệt độ độ ẩm có thểảnh hưởng xấu đến chất lượng hàng hóa230.Nguyên liệu dễ gây cháy nổ có thể để chung với các nguyên liệu khác trong khomát- Phải để kho riêng cách xa kho chính và các tòa nhà.231.Việc giao nhận hàng hóa phải được tiến hành- Tại một khu vực riêng trong kho dành cho việc giao nhận232.Điều kiện bảo quản trong kho trong GSP- Kho nhiệt độ phòng nhiệt độ trong khoạng15-25oCtrong từng khoản g thời gian nhiệtđộ có thể lên đến 30oC- Kho mát nhiệt độ trong khoảng 8-15C- Kho lạnh nhiệt độ không vượt quá 8C- Tủ lạnh nhiệt độ trong khoảng 2-8- Kho đông lạnh nhiệt độ không được quá -10- Độ ẩm điều kiện bảo quản khô được hiểu là độ ẩm tương đối không quá 70%THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC233.Yêu cầu đồi hỏi phải có GMP là do- Nhu cầu thuốc ngày càng tăng- KHCN sản xuất thuốc phát triển để đáp ứng nhu cầu về thuốc- Xu thế hội nhâp của việt nam đả gia nhập asean234.Việt nam triển khai áp dụng các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP của asean từ- 1996235.GMP là gì- Toàn bộ những khuyến nghị cần thực hiện để cho phép đảm bảo chất lượng của thuốcxác định trong dk tốt nhất- Những khuyến nghị này mô tả những mục tiêu khác nhau cần đạt tới- Về tổ chu7c1con người cơ sở236.GMP mục tiêu- Đảm bảo một cách chắc chắn dược phẩm được sản suất ra một cách ổn định- Luôn luôn đạt chất lượng như đả định- Sản xuất ra thuốc chất lượng tốt237.GMP giúp cho nhà sản xuất- Sản xuất ra những thuốc có chất lượng ổn định như thuốc nguyên mẩu đả đươc cấpgiấy phép sản xuất238.Năm yếu tố cơ bản của GMP- Con người , nguyên vật liệu, môi trường, quy trình, trang thiết bị239.Yếu tố con người trong cơ sở sản xuất thuốc đạt GMP đòi hỏi- Đủ về số lượng240.241.242.243.244.-Đủ về tiêu chuẩn chất lượngCó ý thức và thái độ quyết tâm thực hiện GMPYếu tố nguyên vật liệu là một yếu tố không thể thiếu được đòi hỏiHoạt chất tốt dúng đủ số lượng chất lượng hiệu quảCác chất ta dược tốt đạt tiêu chuẩn chất lượngNguyên liệu bao bì đống gói đảmbảo tính năng cần thiết , chú ý loại tiếp xúc vớ thuốcMôi trường cơ sở sản xuất của một xí nghiệp dược phẩm đạt GMP đòi hỏiĐịa điểm thuận tiện xa nguồn ô nhiễm, không gây ô nhiểmĐúng chức năng cho các dây chuyền sản xuất đảm bảo cấp vệ sinhQuy trình và phương pháp sản xuất hệ thống tài liệu phải đầy đủ như thế nàoHồ sơ lôCác quy trình kỹ thuậtViệt nam áp dụng GMP WHO từ những năm nào2005 với 17 dkThẩm định là gìMột phần cơ bản trong GMP và cần phải được thực hiện theo đúng đề cương đả địnhHành động nhằm chứng minh bằng các phương tiện thích hợp rằng mọi nguyên liệuquá trình quy trình hệ thống thiết bị được sử dụng trong sản xuất hay kiểm tra cho ramột cách ổn định nhưng kết quả như mong muốn245.Sản xuất theo hợp đồng tuân thủ GMP WHO quy định chung- Phải cho phép ben hợp đồng kiểm tra cơ sở bên nhận hợp đồng- Việc phê duyệt xuất hàng cuồi cùng phải do người được ủy quyền thực hiện246.Tiêu chuẩn cấp vệ sinh của WHO GMPQUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ -SẢN XUẤT THUỐC RA THỊ TRƯỜNG247.Qúa trình nghiên cứu sản xuất thuốc mơi ra thị trường [ sơ đồ xương cá]248.Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu và sản xuất thử ra thuốc nguyên mẫu: mục tiêucủa giai đoạn này là nghiên cứu tìm ra được một công thức bào chế sản xuất tốt nhất [phùhợp điều kiện kinh tế xã hội ], từ đó bào chế thuốc nguyên mẫu.để đưa thử lâm sàng249.ở giai đoạn nghiên cứu và sản xuất thử thuốc nguyên mẫu những thành tố quantrọng cần lựa chọn nghiên cứu250.những hiểu biết về hoạt chất 3 ghi nhớ quan trọng251.Trong tính chất vật lý của hoạt chất phải biết chắc chắna. Tính ………..b. Hiểu biết về khả năng …………………………….ở những PH khác nhau252.Các hiểu biết về những ảnh hưởng lên hoạt chất để giúp cho sự nghiên cứu ổnđịnh thuốc làảnh hưởng của nhiệt độ khác nhaua. ảnh hưởng của………………………….ảnh hưởng của oxy không khíb. ảnh hưởng của………………………….253.giúp cho nghiên cứu ổn định thuốc cầna. phải biết sản phẩm ……………………………………….cuối cùngb. biết những…………………………………….của hoạt chất với những thành phầnkhác trong thuốc254.số phận của thuốc trong cơ thể -những nghiên cứu liên quana. nghiên cứu………………………….b. nơi tác dụng……………………..tác dụngc. giới hạn ……………………………………, nghĩa là tìm ra được những khoảng cáchgiữa liều điều trị và liểu mà ở đo xuất hiện tác dụng phụ hay độc hại255.nhà bào chế sản xuất phải nghiên cứu để biết hoạt chấtxâm nhập ……………….như thế nào, trước hết phải nghiên cứu ……………………củathuốc256.nghiên cứu thiết lập một công thức cho thuốc mới nhà bào chế sản xuất thườngquan tâm đếna. hoạt chấtb. …………………………vào cơ thểc. Dạng bào chế chế phẩmd. Những chất…………………e. Bao bì đống góif. …………………………….SƠ LƯỢT VỀ SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ BÀO CHẾDƯỢC PHẨM257.Yếu tố thúc đẩy công nghệ bào chế dược phẩm258.Vài nét về tình hình sản xuất thuốc ở việt nam

Video liên quan

Chủ Đề