Trong 1 mol CO có bao nhiêu nguyên tử

trong 1 mol CO2 có bao nhiều nguyên tử

Các câu hỏi tương tự

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

   - 0,1 mol nguyên tử H    - 0,15 mol phân tử C O 2 ;

   - 10 mol phân tử H 2 O ;    - 0,01 mol phân tử H 2 ;

   - 0,24 mol phân tử Fe;    - 1,44 mol nguyên tử C;

Em hãy tìm khối lượng của:

a] 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.

b] 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.

c] 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.

d] 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 [đường].

Trong những bài trước, các em đã biết được nguyên tử cũng có khối lượng nhưng vô cùng nhỏ bé không thể cân đo đong đếm được bằng phương pháp thông thường. Nhưng khi học môn hóa học lại cần phải biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng hay thể tích như nào để tính toán. Do đó, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô đó là MOL đọc là mon. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm và những điều mới mẻ về tính toán hóa học sẽ bắt đầu từ đây.

Bạn đang xem: 1 mol có bao nhiêu nguyên tử

Đang xem: 1 mol có bao nhiêu nguyên tử

Mol và tính toán hóa học – SGK hóa học lớp 8 – NXB Giáo Dục


Contents

1 I – Mol là gì ?2 II – Khối lượng Mol là gì ?4 IV – Bài tập mol

I – Mol là gì ?

Mol là lượng chất có chưa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Con số 6.1023 được gọi là số Avogaddro và kí hiệu số Avogadrolà N.

Ví dụ:

Một mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứaN nguyên tử Cu

READ: Tính Chất Hóa Học Của Clo Cl, Tính Chất, Công Dụng & Cách Điều Chế Clo

Một mol nguyên tử kẽm là một lượng kẽm có chứa N nguyên tử Zn

Một mol phân tử hidro là một lượng khí hidro có chứa N phân tử khí H2

II – Khối lượng Mol là gì ?

Khối lượng mol của một chất nào đó chính là khối lượng được tính bằng gam [g] của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Kí hiệu của khối lượng mol là M.

1. Cách tính khối lượng mol đơn chất

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một đơnchất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.

Ví dụ khối lượng mol

– Khối lượng mol của Nguyên Tử Hidro là MH = 1 g/mol

– Khối lượng mol của Phân TửHidro là MH2 = 2 g/mol

– Khối lượng mol của nguyên tử oxi là MO = 16 g/mol

– Khối lượng mol của phân tửoxi là MO2 = 32 g/mol

– Khối lượng mol của lưu huỳnh là MS = 32

Khối lượng mol của Natri là MNa = 23

2. Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử

Khối lượng mol của một phân tử, hợp chấtbao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.

Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCctrong đó:

– A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.

– a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.

Xem thêm: Mách Chàng 12 Cách Tẩy Vết Thuốc Nhuộm Dính Trên Da, Cách Để Tẩy Thuốc Nhuộm Tóc Dính Trên Da

READ: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Sr ], Stronti Là Gì

Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau

Mhc = MA x a + MB x b + MC x c

Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây

– Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO=[1 x 2 + 16] = 18 g/mol.

– Khối lượng mol của axit clohidric là MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Lưu ý:

– Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán

– Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện

III – Thể tích mol của chất khí là gì ?

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

Người ta xác định được rằng: Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm [ Sau này viết tắt là đktc gọi là điều kiện tiêu chuẩn] thì thể tích đó là 22,4 lít.

Như vậy, những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol không như nhau những thể tích mol của chúng lại giống y như nhau ở cùng điều kiện.

Ví dụ:

Thể tích của 1 mol khí hidro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ . . .

Ở điều kiện bình thường [ 20oC và 1 atm] thì 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.

Ở điều kiện tiêu chuẩn [0oC và 1 atm] thì 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít.

READ: Kcn Là Gì ? Tính Lý Hóa Kali Xyanua, Mua Kcn Giá Rẻ Kem Chống Nắng Hóa Học Là Gì

Các em nhớ hai điều kiện trên để sau này lưu ý khi làm những bài tập tính toán nhé.

IV – Bài tập mol

Bài số 01: Em hãy tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a. 2 mol nguyên tử nhôm

b. 3 mol phân tử H2

c. 0,25 mol phân tử NaCl

d. 0.004 mol phân tử H2O

Bài số 02: Em hãy tính khối lượng của:

a. 1 mol nguyên tử Clo và 1 mol phân tử Clo

b. 1 mol nguyên tử đồng và 1 mol phân tử đồng [II] oxit

c. 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử khí cacbon [II] oxit và 1 mol phân tử Cacbon đi oxit

Bài số 03: Em hãy tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:

a. 1 mol phân tử CO2, 2 mol phân tử H2, 1,5 mol phân tử O2

b. 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2

Bài số 04: Em hãy tính khối lượng của N phân tử những chất sau:

a. H2O

b. HCl

c. Fe2O3

d. C12H22O11

Hướng dẫn bài 04: Khối lượng của N phân tử chính là khối lượng mol nhé các em.

V – Tài liệu tham khảo

– Sách giáo khoa hóa học lớp 8 – NXB Giáo Dục – Mã số: 2H807T7


Post navigation

Previous: Stt Tiếng Anh Thả Thính Bằng Tiếng Anh Trọn Bộ, Top 50 Stt Thả Thính Bằng Tiếng Anh Hay Nhất 2021Next: Công Thức Nguyên Lý Kế Toán Căn Bản, Giảng Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1

Câu hỏi: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6,02.1023

B. 6,04.1023

C. 12,04.1023

D. 18,06.1023

Lời giải:

Đáp án đúng:A. 6,02.1023

Cách giải nhanh bài tập này:

1 mol phân tử CO2có : 1 . 6,02 . 1023 = 6,02 . 1023phân tử CO2

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Mol nhé!

1. Định nghĩa Mol

Mol là những chất có chứa N[6.1023] nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

2. Khối lượng mol

– Khối lượng mol [kí hiệu là M] của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

– Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:

– Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol

– Khối lượng mol của phân tửH2là:

– Khối lượng mol phân tửH2O:

3. Thể tích mol

– Thể tích mol chất khí [V] là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.

– Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

– Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] [t = 0oC, P = 1atm] thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khíH2hoặc 1 mol khíCO2đều có thể tích là 22,4 lít

Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau

4. Giải bài tập SGK

Câu1. [Trang 65 SGK]

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a] 1,5 mol nguyên tử Al;

b] 0,5 mol phân tửH2;

c] 0,25 mol phân tử NaCl;

d] 0,05 mol phân tửH2O.

Bài làm:

a] Số nguyên tử Al trong 1,5 mol nguyên tử Al là:

1,5N nguyên tử Al hay: 1,5 .6 . 1023= 9. 1023[nguyên tử Al]

b] Số phân tử H2trong0,5 mol phân tửH2là:

0,5 N phân tửH2hay 0,5 .6 . 1023= 3 . 1023[phân tửH2]

c] Số phân tử NaCl trong 0,25 mol phân tử NaCl là:

0,25 N phân tử NaCl hay 0,25 .6 . 1023= 1,5 . 1023[phân tử NaCl]

d] Số phân tử H2O trong 0,05 mol phân tửH2O là:

0,05 N phân tửH2O hay 0,05 . 6 . 1023= 0,3 .1023[phân tửH2O]

Câu2. [Trang 65 SGK]

Em hãy tìm khối lượng của:

a] 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tửCl2

b] 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c] 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tửCO2

d] 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tửC12H22O11[đường]

Bài làm:

a]MCl= 35,5 g; MCl2= 71 g.

b] MCu= 64 g; MCuO= 64 + 16 = 80 g;

c] MC= 12 g; MCO= 12 + 16 = 28 g; MCO2= 12 + 16 . 2 = 44 g;

d] MNaCl= 23 + 35,5 = 58,5 g; MC12H22O11= 12 .12 + 22 .1 + 11 .16 = 342 g.

Câu3. [Trang 65 SGK]

Em hãy tìm thể tích [ở đktc] của:

a] 1 mol phân tửCO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b] 0,25 mol phân tử O2và 1,25 mol phân tử N2.

Bài làm:

Thể tích [ở đktc] của:

a] 1 mol phân tửCO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2

VCO2= 22,4 lít

VH2= 2 . 22,4 = 44,8 lít

VO2= 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b] 0,25 mol phân tử O2và 1,25 mol phân tử N2.

VO2= 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

VN2= 22,4 . 1,25 = 28 lít

Video liên quan

Chủ Đề