Trọn bộ trả lời câu hỏi tâm lý học

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Trong tâm lý học, chỉ thông qua những câu chuyện, những lời hỏi đáp thì chúng ta đã có thể “đọc vị” được đối phương và nhìn rõ hơn về con người của họ. Những câu hỏi tâm lý học nào có thể giúp bạn nhìn thấu người khác? Cùng Đại học Đông Á theo dõi cụ thể qua bài viết dưới đây nhé.

8 câu hỏi tâm lý học giúp bạn đọc vị người khác

Nhiều người có kiến thức trong ngành tâm lý học cho rằng, càng đưa ra nhiều câu hỏi trong các cuộc nói chuyện thì càng khiến bạn hiểu rõ hơn về người đối diện mình. Nhiều người đã có những quyết định chính xác về việc có nên tiếp tục mối quan hệ với người đó hay không. Hãy khám phá những câu hỏi thú vị dưới đây để hiểu rõ hơn về tâm lý người khác nhé.

Câu hỏi số 1

Bạn cảm thấy bản thân có gì khác biệt so với những người khác?

Có thể người nhận câu hỏi này sẽ đánh giá cao người đặt ra câu hỏi. Bằng câu hỏi này thì chúng ta có thể  “đọc vị” được mức độ của lòng tự trọng ở người đó cũng như khiếu hài hước của họ. Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể hiểu được mức độ điên rồ và tính cách của họ thú vị như thế nào.

Bạn cảm thấy bản thân có gì khác biệt so với những người khác?

Câu hỏi số 2

Nếu như nửa kia [vợ/chồng hoặc người yêu] của bạn không phát hiện ra trong quá khứ bạn từng nói dối, vậy bạn có chủ động nói sự thật với họ không?

Với câu hỏi tâm lý học này, chúng ta có thể đánh giá về tiêu chuẩn đạo đức của người đó và nhận biết được thái độ của họ đối với những người xung quanh. Tuy nhiên, phải nhìn qua các biểu hiện của họ để đánh giá vì có thể nhiều người sẽ trả lời câu hỏi này một cách rất “lý tưởng”

Câu hỏi số 3

Trường hợp bạn buộc phải phạm tội để nuôi đứa con đang bị đói, vậy bạn có phải là người xấu?

Có thể thấy, với câu hỏi này thì một lần nữa bạn có thể thấy được tiêu chuẩn đạo đức cá nhân của người đó và nhận định được cách họ cư xử với những người thân yêu của họ như thế nào.

Tuy còn khá mới mẻ tại Việt Nam nhưng trong những năm gần đây, tâm lý học đang là ngành thu hút được sự quan tâm rất nhiều của phụ huynh cũng như các em học sinh. Một trong số đó là ngành tâm lý học giáo dục. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết nhé!

Bạn có làm bạn với chính bản thân mình không?

Có thể nhiều người cho rằng đây là một trong những câu hỏi rất nhạt nhẽo. Tuy vậy, câu trả lời của người được hỏi sẽ giúp bạn nhìn thấu được những điểm yếu và điểm mạnh của họ. Bạn có thể đánh giá được họ có phải là người thú vị trong cuộc sống hay không.

Bạn có làm bạn với chính bản thân mình không?

Câu hỏi số 5

Nếu hạnh phúc được đong đếm bằng tiền, bạn nghĩ công việc của mình sẽ là gì?

Từ công việc mà người trả lời lựa chọn, có thể bạn sẽ thấy được ước mơ và đam mê, hoài bão của họ là gì. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ thấy được những thiếu sót của họ trong cuộc sống là gì. Họ đang mong chờ điều gì.

Câu hỏi số 6

Nếu bạn có khả năng nhìn thấy thước đo đánh giá mỗi người, bạn muốn thước đo này bao gồm những gì?

Với câu trả lời từ câu hỏi này thì chúng ta sẽ biết được địa vị của họ trong xã hội. Bên cạnh đó chúng ra cũng thấy được họ có hạnh phúc, giàu có hay không. Ngoài ra, câu hỏi này cũng sẽ giúp bạn có thể hiểu được những giá trị ưu tiên của một người và thậm chí cả mức độ quan trọng mà họ có thể chấp nhận đánh đổi để bảo vệ nó. 

Câu hỏi số 7

Bạn có cho rằng mỗi ngày trôi qua đều đang hết sức nhàm chán với chính mình?

Câu hỏi này mang đến cho chúng ta sự nhìn nhận của một người về cuộc sống và sự phát triển của họ có ý nghĩa hay không. Bên cạnh đó, bạn cũng hiểu được những thái độ sống của họ trong giai đoạn hiện tại. 

Bạn có cho rằng mỗi ngày trôi qua đều đang hết sức nhàm chán với chính mình?

Câu hỏi số 8

Nếu phụ nữ và đàn ông sống trên hai hành tinh khác nhau, điều gì sẽ xảy ra với cả hai hành tinh này?

Đây là một câu hỏi rất thú vị mang đến cho bạn nhiều đánh giá về người mà bạn đặt ra câu hỏi. Bạn có thể đánh giá được người này có khuynh hướng suy nghĩ rập khuôn hay họ logic và sáng tạo hay không.

Với rất nhiều câu hỏi và các tình huống khó xử khác nhau thì bạn có thể sử dụng chúng như một trong những trò chơi giải trí trong các bữa tiệc một cách tự nhiên để hiểu rõ về con người họ. 

>>> Xem thêm sách chuyên ngành tâm lý học

Tạm kết

Trên đây là tổng hợp các câu hỏi tâm lý học giúp bạn nhận định được tính cách và thái độ của một số người. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã mang đến cho bạn những kiến thức thú vị. Nếu bạn muốn theo đuổi ngành học tâm lý để khám phá sâu hơn thế giới nội tâm con người thì hãy tìm hiểu thật kỹ học ngành tâm lý học ra trường làm gì để có định hướng cho tương lai. Bạn cũng có thể tham khảo chương trình học tại Đại học Đông Á nhé. Với chương trình học tiên tiến nhất, sinh viên được trang bị những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để ra trường có thể tự tin với năng lực bản thân trong ngành nghề tâm lý học.

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”. [Truyện Kiều – Nguyễn Du] Hiện tượng trên chứng tỏ: a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. [x] b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể. c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan. d. Cả a, b, c.

3. Loại câu hỏi ghép đôi

Trong mỗi câu hỏi ghép đôi có hai phần : Các câu dẫn [phía bên trái], được bắt đầu bằng các chữ số ả Rập [1, 2, 3, 4] và các câu đáp [phía bên phải], được bắt đầu bằng các chữ cái [a, b, c, d, e]. Số lượng câu đáp [5 câu] nhiều hơn số câu dẫn [4 câu]. Nhiệm vụ của người làm bài là phải ghép câu đáp tương ứng với câu dẫn thành một ý hoàn chỉnh. Ví dụ:

Câu 3: Hãy ghép các thuộc tính của chú ý với các hiện tượng thể hiện


nó.

Các thuộc tính [a] 1. Sức tập trung chú ý [e] 2. Sự phân phối chú ý [d] 3. Độ bền vững của chú ý [b] 4. Sự di

chuyển chú ý

Các hiện tượng thể hiện a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người đang gọi mình. b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số người học vẫn chưa tập trung vào học Toán ngay được. c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn nghĩ vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua. d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không tập trung nghe cô giáo giảng được nữa.

e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe

Phần một. C âu hỏi trắc nghiệm đánh giá kết quả học tập học phần

Tâm lí học Đại cương

Chương 1. Tâm lí học là một khoa học

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Tâm lí người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong não người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người. Đúng ——- Sai ———

Câu 2: Tâm lí giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc đẩy

hành động, điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân. Đúng ——- Sai ———

Câu 3: Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân

trong các mối quan hệ xã hội. Đúng ——- Sai ———

Câu 4: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, thông

qua chủ thể. Đúng ——- Sai ———

Câu 5: Hình ảnh của một cuốn sách trong gương và hình ảnh của cuốn sách

đó trong não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này đều là kết quả của quá trình phản ánh cuốn sách thực. Đúng ——-

Sai ———

Câu 6: Hình ảnh tâm lí trong não của mỗi chủ thể khác nhau là khác nhau, vì tâm lí người là sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thông qua “lăng kính chủ quan”. Đúng ——- Sai ———

Câu 7: Tâm lí người là sự phản ánh các quan hệ xã hội, nên tâm lí người chịu

sự quy định của các mối quan hệ xã hội. Đúng ——- Sai ———

Câu 8: Các thuộc tính tâm lí cá nhân là sự phản ánh những sự vật, hiện tượng

đang tác động trực tiếp vào các giác quan. Đúng ——- Sai ———

Câu 9: Các trạng thái tâm lí là những hiện tượng bền vững và ổn định nhất

trong số các loại hiện tượng tâm lí người. Đúng ——- Sai ———

Câu 10: Quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối

ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng. Đúng ——- Sai ———

Câu 11: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan. Do đó hình ảnh

tâm lí của các cá nhân thường giống nhau, nên có thể “suy bụng ta ra bụng người”. Đúng ——-

Sai ———

tượng trong hiện thực khách quan. b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của thế giới khách quan. c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan. d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các hiện tượng tâm lí.

Câu 5: Phản ánh là:

a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó. b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác. c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác. d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.

Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:

a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người. b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo. c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân. d. Cả a, b, c.

Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan,

nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ : a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể. b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó. c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới

khách quan.

d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.

Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:

a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân. b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội. c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân. d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.

Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:

a. có tính chủ thể. b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b, c.

Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:

a. có thế giới khách quan và não. b. thế giới khách quan tác động vào não. c. não hoạt động bình thường. d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.

Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người

vì: a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người. b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người. c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.

d. Cả a, b, c.

d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình cần nghiên cứu.

Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính

chủ thể của sự phản ánh tâm lí người? a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau. b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể. c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm lí khác nhau. d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối

với cùng một sự vật.

Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép những luận điểm của tâm lí học hoạt động về bản chất tâm
lí người [cột I] với kết luận thực tiễn rút ra từ các luận điểm đó [cột II].

Cột I

  1. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới

    khách quan.

  2. Tâm lí người mang
    tính chủ thể.
  3. Tâm lí người có bản
    chất xã hội.

Cột II a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp để nghiên cứu, phát triển và cải tạo tâm lí con người. b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội trong đó con người sống và hoạt động.

c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con

  1. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và

    giao tiếp.

người sống và hoạt động. d. Phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lí người. e. Trong các quan hệ ứng xử phải lưu tâm đến nguyên tắc sát đối tượng.

Câu 2: Hãy ghép tên gọi các hiện tượng tâm lí [cột I] đúng với sự kiện mô tả


của nó [cột II].

Cột I

  1. Trạng thái tâm lí.
    b
  2. Quá trình tâm lí.
    c
  3. Thuộc tính tâm lí.
    D, b

Cột II a. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp. b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ. c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả thi tốt nghiệp. d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng

trường đại học trong tương lai.

Câu 3: Hãy ghép các chức năng tâm lí [cột I] với các hiện tượng tâm lí tương
ứng [cột II]:

Cột I

  1. Chức năng điều chỉnh hoạt động cá nhân.

    C,b

  2. Chức năng định hướng hoạt động

    a

  3. Chức năng điều
    khiển hoạt động.

Cột II a. Mong ước lớn nhất của Hằng là trở thành cô giáo nên em sẽ thi vào trường Sư phạm. b. Vì thương con, mẹ Hằng đã không quản nắng mưa nuôi con ăn học. c. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hằng đã tích cực tìm tòi, học hỏi và đổi mới các phương pháp học tập phù hợp với từng môn học.

d. Nhờ có ước muốn trở thành cô giáo, Hằng ngày

  1. Phương pháp
    trắc nghiệm. d

gây ra ở đối tượng một biến đổi nhất định có thể đo đạc và lượng hoá được. d. Bộ câu hỏi đặt ra cho đối tượng và dựa vào các câu trả lời của họ để trao đổi thêm nhằm thu thập những thông tin cần thiết. e. Một phép thử dùng để đo lường các yếu tố tâm lí, mà trước đó đã được chuẩn hoá trên một số lượng người đủ tiêu biểu.

Câu 6: Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí [cột I] tương ứng với nội


dung mô tả của nó [cột II].

Cột I

  1. Nguyên tắc quyết
    định luận.
  2. Nguyên tắc thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với

    hoạt động.

  3. Nguyên tắc mối
    liên hệ phổ biến.
  4. Nguyên tắc lịch
    sử cụ thể.

Cột II a. Hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và thể hiện tâm lí, ý thức, nhân cách. Đồng thời tâm lí, ý thức, nhân cách định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động. b. Môi trường tự nhiên, xã hội thường xuyên vận động và biến đổi không ngừng. Vì thế, tâm lí, ý thức con người cũng thường xuyên vận động và biến đổi. c. Các hiện tượng tâm lí của cá nhân không tồn tại riêng rẽ, độc lập, mà chúng thường xuyên quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau. d. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người và mang tính chủ thể. e. Tâm lí, ý thức con người có nguồn gốc là thế giới khách quan. Tâm lí định hướng, điều khiển, điều

chỉnh hoạt động, hành vi của con người.

Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:

Đối tượng của Tâm lí học là những … [ 1 ] ….. tâm lí với tư cách là một hiện tượng kỳ lạ niềm tin do quốc tế khách quan ảnh hưởng tác động vào … [ 2 ] … con người sinh ra, gọi chung là … [ 3 ] … tâm lí .a. Quá trình b. Trạng thái c. Hiện tượng d. Đầu óc

f. Tâm trí f. Não g. Hoạt động h. Hành động

Câu 2:

Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Tâm lí người là sự….[1]…. hiện thực khách quan vào não người thông qua…[2]…, tâm lí người có…[3]

… xã hội – lịch sử.

a. Cá nhân b. Chủ thể c. Tiếp nhận d. Bản chấte. Tác động f. Phản ánh g. Đặc điểm h. Lăng kính chủ quan

Câu 3:

Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh … [ 1 ] … Đó là sự tác động ảnh hưởng của hiện thực khách quan vào con người, tạo ra “ hình ảnh tâm lí ” mang tính … [ 2 ] …, phát minh sáng tạo và mang tính … [ 3 ] …a. Hoàn chỉnh b. Cá nhân c. Đặc biệt d. Sinh độnge. Lịch sử f. Chủ thể g. Độc đáo h. Chết cứng

Câu 4:

Tâm lí có .. [ 1 ] … là quốc tế khách quan, do đó khi điều tra và nghiên cứu, hình thành và … [ 2 ] … tâm lí người, phải nghiên cứu và điều tra … [ 3 ] … trong đó con người sống và hoạt động giải trí .a. Biến đổi b. Môi trường c. Nguồn gốc d. Bản chấte. Cải tạo f. Lĩnh hội g. Hoàn cảnh h. Cơ chếHiện thực khách quan … [ 1 ] … tâm lí con người, nhưng chính tâm lí con người lại … [ 2 ] … trở lại hiện thực, bằng tính năng động, phát minh sáng tạo của nó trải qua … [ 3 ] … của chủ thể .a. Phản ánh b. Quy định c. Hoạt động d. Tác độnge. Giao tiếp f. Quyết định g. Điều hành h. Định hướng

Câu 10:

Nhờ có công dụng khuynh hướng, tinh chỉnh và điều khiển, kiểm soát và điều chỉnh mà tâm lí giúp con người không riêng gì … [ 1 ] … với thực trạng khách quan mà còn nhận thức, tái tạo và … [ 2 ] … ra quốc tế. Do đó, hoàn toàn có thể nói tác nhân tâm lí có vai trò cơ bản, có tính … [ 3 ] … trong hoạt động giải trí của con người .a. Cá nhân b. Sáng tạo c. Thích ứng d. Bản thâne. Quyết định f. Thích nghi g. Chủ đạo h. Định hướng

Chương 2. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lí. Đúng ——- Sai ———

Câu 2: Mọi hiện tượng tâm lí người đều có cơ sở sinh lí là những phản xạ.

Đúng ——- Sai ———

Câu 3: Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi

trường luôn thay đổi.

Đúng ——-

Sai ———
Câu 4: Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với điều kiện môi trường luôn thay đổi. Đúng ——- Sai ———

Câu 5: Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích không điều kiện tác

động vào cơ thể. Đúng ——- Sai ———

Câu 6: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới

khách quan tạo nên tâm lí, ý thức và nhân cách. Đúng ——- Sai ———

Câu 7: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát triển trong

hoạt động. Đúng ——- Sai ———

Câu 8: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan hoá trong

sản phẩm của quá trình hoạt động. Đúng ——- Sai ———

Câu 9: Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành theo

nguyên tắc trực tiếp. Đúng ——- Sai ———

Câu 10: Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người – người, hiện thực

Đúng ——- Sai ———

Câu 17: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và khách

thể để tạo ra sản phẩm cả về phía khách thể và cả về phía chủ thể. Đúng ——-

Sai ———

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là:

a. di truyền. b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới ảnh hưởng tác động của môi trường tự nhiên. c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội. d. tự nhận thức, tự giáo dục .

Câu 2: Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở: a. não trung gian. b. các lớp tế bào thần kinh vỏ não. c. các phần dưới vỏ não. d. Cả a, b, c.

Câu 3: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo:

a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước. b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người. c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức “tiềm tàng” trong

cấu trúc sinh vật của cơ thể.

d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn thay đổi.
Câu 4: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tượng tâm lí cấp cao của người? a. Các phản xạ có điều kiện. b. Các phản xạ không điều kiện. c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh. d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.

Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?

a. Thẹn làm đỏ mặt. b. Giận đến run người. c. Lo lắng đến mất ngủ. d. Cả a, b và c.

Câu 6: Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí?

a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng. b. Lạnh làm run người. c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá. d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.

Câu 7: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:

a. diễn ra song song trong não. b. đồng nhất với nhau. c. có quan hệ chặt chẽ với nhau. d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.

Câu 8: Phản xạ có điều kiện là:

a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để

thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

Source: //tronbokienthuc.com
Category: Đánh Giá

Video liên quan

Chủ Đề