Liên từ đẳng lập trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh là một trong những thành phần vô cùng quan trọng để tạo nên câu văn hoàn thiện. Nhưng thực tế nhiều bạn học tiếng Anh còn chưa nắm chắc kiến thức này, gây ra những lỗi sai trong giao tiếp cũng như mất điểm đáng tiếc khi làm bài thi. Do đó trong bài viết hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng & Bài tập có đáp án. Hãy cùng tìm hiểu về loại từ này cùng bài tập có đáp án chi tiết ở cuối bài giúp bạn thực hành thật nhuần nhuyễn.

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm nhất:

Cách dùng liên từ trong tiếng anh

1. Định nghĩa và phân loại liên từ

1.1. Định nghĩa liên từ

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai thành phần trong cùng một câu, hai thành phần này có thể là danh từ, tính từ, trạng từ hoặc cũng có thể là 2 mệnh đề.  

1.2. Phân loại liên từ

Trong tiếng Anh có tổng cộng ba loại liên từ phổ biến: Liên từ kết hợp, tương liên từ và liên từ phụ thuộc.

1.2.1. Liên từ kết hợp

  • Liên từ kết hợp hay còn gọi là liên từ đẳng lập.
  • Đây là những liên từ dùng để nối từ loại hay cụm từ/nhóm từ cùng một loại và cũng có thể là những mệnh đề ngang hàng nhau với nhau. 
  • Ví dụ liên từ dùng để nối danh từ – danh từ, động từ – động từ ….Trong trường hợp dùng cho các mệnh đề thì trước liên từ có thêm dấu phẩy.
  • Liên từ kết hợp luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
Danh sách các liên từ kết hợp phổ biến:
  • for [vì, cho]
  • and [và]
  • nor [không]
  • but [nhưng]
  • or [hoặc]
  • yet [nhưng]

E.g:

  • You and I have the same bag: Bạn và tôi có chiếc túi giống nhau
  • I like this phone but I don’t have enough money to buy it : Tôi thích chiếc điện thoại này nhưng tôi không có đủ tiền mua nó.

1.2.2. Tương liên từ

  • Tương liên từ mà bạn hay gặp là kiểu có hai từ trở lên như both…and. Đây là liên từ được tạo thành bởi sự kết hợp của liên từ và từ khác. 
  • Tương liên từ được dùng để liên kết các cụm từ hay mệnh đề với chức năng tương đương, ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp.
Các tương liên từ mà bạn hay gặp:
  • either…or [hoặc cái này hoặc cái kia]
  • neither…nor [không cái này cũng không cái kia]
  • not only…but also [không những…mà còn]
  • both…and [cả cái này và cái kia]
  • no sooner … than [ngay khi…thì…]

E.g:

  • I like neither pork nor lamb: Tôi không thích thịt lợn và thịt bò.
  • He not only handsome but also gentle: Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành.

1.2.3. Liên từ phụ thuộc

  • Đây là loại liên từ dùng để nối giữa những nhóm từ hay mệnh đề có chức năng khác nhau, có liên kết chính phụ với nhau.
  • Phần lớn liên từ trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.
  • Vị trí: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc
Các liên từ phụ thuộc bạn hay gặp:
  • as long as [miễn là]
  • as soon as [ngay khi]
  • in order that [để]
  • so [bởi vậy]
  • if [nếu]
  • even if [kể cả nếu]
  • unless [trừ khi]
  • until [cho đến khi]
  • when [khi]
  • where [ở đâu]
  • whether [có khi]
  • while [trong khi]
  • Because [ Bởi vì]

E.g:

  • Nobody could hear her because she spoke too quietly: Không ai có thể nghe được bởi vì cô ấy nói quá nhanh
  • I leave the party because my dad call me : Tôi rời khỏi bữa tiệc bởi bố tôi gọi cho tôi.

Như bạn đã thấy, liên từ cũng tương tự như các từ liên kết trong tiếng Việt của chúng ta. Hãy ghi nhớ để hoàn thiện ngữ pháp IELTS của mình, ứng dụng cho các bài thi hiệu quả nhé.

2. Cách dùng liên từ

Cách dùng các liên từ

Xem thêm bài viết sau:

2.1. Cách dùng này được rút ra dựa trên tiêu chí theo chức năng liên từ trong tiếng Anh

a. Liên từ diễn tả thời gian

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

While: she was eating while her husband was fixing his car

When: when you develop products, it is important to conduct a market research

Since: he has served this company since he graduated

Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights

After: After he returned to the office, he got a private phone call

As soon as: As soon as I come home, please let her know

b. Liên từ diễn tả lý do

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Because: Because it was submitted late, the report was returned

Since: Since you left him, he is now addicted to wine

As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

c. Liên từ diễn tả sự nhượng bộ

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

Liên từ diễn tả điều kiện:

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

If/once: If you want to see him, call me any time

Unless: Unless he calls, I will leave right away

As long as [miễn là]: he agrees to take the job as long as the salary is high

Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

d. Liên từ diễn tả mục đích:

She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

e. Liên từ diễn tả sự đối lập: 

While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

2.2. Mẹo để nhớ các liên từ

Ngoài ra, tienganhduhoc.vn xin gửi đến các bạn một mẹo nhỏ thường dùng để nhớ các liên từ này là FANBOYS:

FFor:vìFor + lý do/ mục đích[trước for phải có dấu phẩy]For + mệnh đề [S V]
VD: I got up late, for I forget to set the alarm clock.
For + Ving
VD: I got up late for forgetting to set the alarm clock.
AAnd: vàAnd + nội dung bổ sungAnd + mệnh đề [S V]
VD: I have a pen, and she has a ruler.
And + cụm từ
VD: I have a pen and a ruler.I can read and write.
NNor: cũng khôngNor + bổ sung 1 ý phủ địnhNor + mệnh đề [S V]
VD: I don’t like dancing, nor I enjoy singing.
Nor + VingVD: I don’t like dancing nor singing.
BBut: nhưngBut + nội dung đối lậpBut + mệnh đề [S V]
VD: I can’t speak English fluently, but I can write it probably.
But + cụm từ
VD: I can’t speak English fluently but write it probably.
OOr: hoặcOr + lựa chọn khácOr + mệnh đề [S V]
VD: You can go with me, or you can stay at home.
Or + cụm từ
VD: You can go with me or stay at home.
YYet: nhưngYet + nội dung đối lập[tương tự but nhưng không thông dụng bằng but]Yet + mệnh đề [S V]
VD: I read to book quickly, yet I understood all pages.
Yet + cụm từ
VD: I read to book quickly yet understood all pages.
SSo: nênSo + kết quảSo + mệnh đề [S V]
VD: She will come late, so let’s wait for her.
Cách nhớ các liên từ

Lưu ý: Liên từ và giới từ

Bạn sẽ thấy một số liên từ phụ thuộc và giới từ giống nhau như:

  • Because – Because of
  • While – During
  • Although – Despite/ Despite of

Vậy làm thế nào để phân biệt và điền đúng loại từ? Các bạn hãy nhớ đến cách dùng của liên từ và giới từ. Bạn sẽ thấy:

  • Liên từ + cụm từ/mệnh đề 
  • Giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Một ví dụ như sau:
  • They go home during the rain. [Họ về nhà suốt lúc mưa.] – the rain là mạo từ + danh từ
  • They go home while it rain. [Họ về nhà trong khi trời mưa.]- it rain : mệnh đề

Vì thế hãy nhớ cách sử dụng để tránh bị sai lầm khi dùng cho từng câu ngữ pháp nhé!

Và bây giờ là bài tập để bạn thực hành đây.

Xem thêm các bài viết đang được học viên quan tâm:

3. Bài tập có đáp án

3.1. Bài tập

Bài tập về liên từ

Exercise 1

Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau.

1. He got wet_______ he forgot his umbrella.
A. because of B. because C. but D. and

2. He stops working _______ heavy raining.
A. in spite of B. although C. despite D. because of

3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.
A. in spite of B. although C. because D. because of

4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
A. because B. in spite of C. because of D. although

5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.
A. although B. because C. because of D. in spite of

6. We decided to leave early _______the party was boring.
A. although B. despite C. because D. because of

7. Many people believe him__________ he often tells a lie.
A. because B. in spite of C. although D. because of

8. _______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
A. In spite of B. Because C. Because of D. Although

9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

10. ______her poorness, she feels happy.
A. Although B. Because C. If D. In spite of

Exercise 2

Điền một liên từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 2 hoàn chỉnh.

The person that I gave it to was a very good friend of mine at the time. His name was Kaliya [1]__________ he came from India. I knew him [2]_________ we studied together at a language school in Cambridge. [3]____________ we were from different backgrounds and cultures, we got on really well and we had the same sense of humor [4]___________ we became very good friends.

The present was a picture that had been painted of the River Cam in Cambridge. It was not so big – maybe around 10 inches by 14 inches, but it was very beautiful. It came in a gold plated frame and the picture had been drawn by a particularly well-known Cambridge artist. It had been signed by this person as well.

It’s the first time I have given this person a present, and I guess it’s quite different from presents [5]_________ I have given to other people before – I don’t recall ever giving someone a picture actually. If I’m buying for family then I’ll usually buy clothes or maybe some jewelry if it is a special occasion. Normally when I’ve bought something for friends it’s something more jokey so we can have a laugh about it, nothing that serious.

The reason [6]_________ I decided to give this particular gift is because we had spent a lot of time together in Cambridge and we had had some really fun times punting on the River Cam – that’s obviously why I thought this was an appropriate present. We used to go punting at least once a week, sometimes a couple of times. On one occasion there was a group of about ten of us that went down there, and we spent the whole day sitting by the river in the sun [7]__________ as usual we went on a boat trip together. We all have a lot of photos to remind us of this great day.

So my friend, Kaaliya, is the person that I gave a present to and this was because I felt it would always remind him of the fun times that we had and also of Cambridge.

Exercise 3

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai, hãy tìm và sửa chúng.

  1. Because of feeling very tired, John couldn’t sleep.
  2. Though Tom was ill, he couldn’t take part in his little sister’s birthday party.
  3. Before she was washing the dishes, her parents came home.
  4. “Bring an umbrella with you although it rains”, my mom told me.
  5. I had to wait for him in front of his house because of 9 p.m.
  6. That was the reason when they didn’t want to come back to their hometown.
  7. I am sure they are going to succeed so their difficulties.

3.2. Đáp án

Exercise 1

  • 1B
  • 2D
  • 3D
  • 4B
  • 5B
  • 6C
  • 7C
  • 8D
  • 9C
  • 10D

Exercise 2

  1. and
  2. because/ as/ since
  3. Though/ Although
  4. so
  5. that
  6. why
  7. and

Exercise 3

  1. Because of => In spite of
  2. Though => Because
  3. Before => While
  4. although => in case
  5. because of => until
  6. when => why
  7. so => despite/ in spite of

Trên đây là cách dùng, bài tập cũng như ví dụ về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết tổng hợp tất cả các liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng & Bài tập có đáp án này đã giúp ích được cho các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy để lại bình luận phía bên dưới tienganhduhoc.vn sẽ luôn cố gắng giải đáp kịp thời cho các bạn. Chúc các bạn có một ngày học tập vui vẻ!

Video liên quan

Chủ Đề