Triple constraint là gì

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QLDA

Mục đích 5

1.1. Mở đầu

1.1.1. Số liệu thống kê QLDA

1.1.2. Dự án thất bại

1.1.3. Dự án thành công6

1.1.4. Lợi ích của QLDA

1.2. Khái niệm cơ bản

  • 1.2.1. Dự án là

Các thuộc tính của DA

  • 1.2.2. Dự án CNTT là7

1.2.3. Bộ 3 ràng buộc

1.2.4. Thí dụ tăng trưởng QLDA 2001 8

  • QLDA là

Các bên tham gia 9

9 lĩnh vực trong QLDA

1.3. Các giai đoạn QLDA.10

1.4. Chu trình sống của một dự án11

1.5. Các qui trình QLDA [5 giai đoạn]

1.6. Công cụ và kỹ thuật QLDA

1.7. Kiến thức cần thiết QLDA

  • Kỹ năng cần thiết của người QTDA
  • Các đặc trưng quan trọng của người QLDA.. 12

1.8. Phần mềm QLDA

1.9. Kết luận

1.10. Câu hỏi. 13

1. Lĩnh vực quản trị dự án nhận được sự quan tâm đặc biệt.

5. 5 giai đọan quản lý dự án [khởi động, lập kế hoạch, thực thi, điều khiển và kết thúc]

7. Chu trình sống dự án khác với chu trình sống sản phẩm

CHƯƠNG 2.QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

Mục đích.. 16

2.1. Quản lý phạm vi là

  • Phạm vi là
  • Kết quả chuyển giao là

2.2. Các qui trình QL PVDA

2.2.1. Khởi động

+ DA mới hoặc chuyển tiếp giai đoạn

2.2.1.1. Chọn dự án

+ Các phương pháp chọn DA. 17

2.2.1.2. Tôn chỉ về DA

2.2.2. Lập kế hoạch phạm vi

+ Phát triển tài liệu

+ Phát biểu về phạm vi 18

2.2.3. Xác định phạm vi

  • + Chia nhỏ công việc
  • + Cấu trúc phân rã công việc WBS.. 19

Các nguyên lý cơ bản tạo WBS

2.2.4/5 Kiểm tra và điều khiển thay đổi phạm vi. 20

+ Hợp thức hóa

2.3. Dùng phần mềm QLPV

Microsoft Project 2003 Phụ lục A

2.4. Câu hỏi

3. Phải có bản tuyên bố phạm vi nếu đã có tuyên bố dự án và WBS.

4. Xây dựng WBS, công việc này thường rất khó.

6. Để sử dụng phần mềm quản lý dự án phải có WBS tốt.

CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN

Mục đích 25

3.1. Tầm quan trọng của QLTG

3.2. Các qui trình QLTG

3.2.1. Xác định các hoạt động

3.2.2. Sắp thứ tự các hoạt động

+ Quan hệ phụ thuộc ; CPM xác định các QH phụ thuộc

3.2.3. Ước lượng thời gian mỗi hoạt động 26

  • CPM
  • PERT
  • GANTT

3.2.4. Phát triển lịch biểu

3.2.5. Điều khiển lịch biểu

3.3. Dùng PM QLTG Phụ lục A

3.4 Câu hỏi

1. Lịch biểu thường gây nhiều xung đột trong các dự án.

2. Xác định các hoạt động là bước đầu tiên trong QLTG DA.

4. Sự khác nhau giữa Ước lượng thời gian cho công việc Ước lượng nỗ lực để thực hiện công việc.

PHỤ LỤC: Phương pháp CPM.. 30

CHƯƠNG 4. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN

Mục đích 35

4.1. Tầm quan trọng QLCP

4.2. Khái niệm QLCP

  • Chi phí là
  • Quản lý chi phí dự án là

4.3. Qui trình QLCP

4.3.1. Lập kế hoạch ngân sách.. 36

4.3.2. Ước lượng chi phí

Các phương pháp ước tính chi phí

4.3.3. Dự toán chi phí

4.3.4. Kiểm soát, điều chỉnh chi phí

  • EMV. 37
  • Các công thức tính EMV

4.4. Dùng phần mềm MP QLCP Phụ lục A

Phụ lục Mô hình COCOMO. 42

CHƯƠNG 5. Quản lý Chất lượng Dự án.. 48

CHƯƠNG 6. Quản lý Nguồn Nhân lực Dự án. 58

CHƯƠNG 7. Quản lý Truyền thông Dự án.. 70

CHƯƠNG 8. Quản lý Rủi ro Dự án.. 78

CHƯƠNG 9. Quản lý Mua sắm Trang thiết bị trong Dự án 86

CHƯƠNG 10. Quản lý Tích hợp Dự án 93

MỤC LỤC PHỤ

  • 5 loại chi phí liên quan đến vấn đề quản lý chất lượng 54
  • Công thức quy mô của mẫu, Độ tin cậy, Độ lệch chuẩn 50
  • CPM, PERT 25
  • Độ lớn thô ROM, độ chính xác, bottom-up, top-down, COCOMO 36
  • Hình 1.1. Bộ ba ràng buộc của QTDA 7
  • Hình 1.2. Khung làm việc Framework của QLDA 8
  • Low-end, Cỡ trung Midrange, High-end 12
  • Lý thuyết Thứ bậc Nhu cầu của A. Maslow 59
  • Pareto 49
  • PMBOK ® Guide 2000, p. 4 6
  • PMI, PMBOK ® Guide 2000, p. 6 8
  • Tài liệu và các mốc điểm, Thông qua, Xây dựng/Mua, Kiểm thử 10
  • TS W. Edwards Deming 14 quan điểm, Joseph M. Juran 10 cải tiến, Philip B.Crosby 14 bước, ISHIKAWA, Giải thưởng Malcolm Baldrige và ISO 9000, 51-52
  • WSM, BC 17
  • WSM, Gantt, EVM 11

TỪ TIẾNG ANH

  • Áp đặt [Forcing]71
  • Ban điều khiển thay đổi [CCB=Change Controlling Board]96
  • Bảng kê khai công việc [SoW=Statement of Work]88
  • BCWP= Budgeted Cost of Work
  • Các Yếu tố hài lòng [motivational factors]
  • Cân đối tài nguyên [Resource leveling]
  • Chi phí cộng % chi phí [CPPC=Cost plus percentage of costs]88
  • Chi phí cộng lệ phí cố định [CPFF=Cost plus fixed fee]88
  • Chi phí cộng phí ưu đãi [CPIF =Cost plus incentive fee] 88
  • Chi phí thực sự [AC=Actual Cost]
  • Chu trình sống trong phát triển hệ thống [Systems Development Life Cycle SDLC]
  • COCOMO [Constructive Cost Model]
  • CPM [Critical Path Method]: 1 công việc hoàn thành trong 1 khoảng thời gian xác định
  • EMV [Earned value management]
  • Giá trị thu được [EV= Earned Value]
  • Giá trị trù tính [PV=Planned Value]
  • Giác quan / Trực quan [S/N] [Sensing-Intuition]
  • Hệ giao việc [Work Authorization System]95
  • Họp đánh giá tình trạng [Status Review Meetings]95
  • Hướng ngoại / Hướng nội [E/I] [Extroversion-Introversion]
  • Kết quả chuyển giao [Deliverables]
  • Kết thúc hành chính [Administrative closure] 71
  • Khách quan / Nhân bản [T/F] [Thinking Feeling].
  • Làm trơn [Smoothing]71
  • Ma trận phân công trách nhiệm [RAM= Responsibility Assignment Matrix]
  • MBTI [Meyers-Briggs Type Indicator] là một công cụ phổ biến để xác định sở thích cá nhân và giúp các thành viên trong đội hiểu nhau.
  • Mô phỏng [simulation]82
  • Mốc chi phí [Cost Base line]
  • Nguyên tắc / Linh hoạt [J/P] [Judging Perceiving]
  • PERT [Program Evaluation and Review Technique]: Có 3 khoản thời gian để hoàn thành 1 công việc
  • Phác thảo về Đề xuất nhận thầu [RfP=Request for Proposal]89
  • Phần mềm quản lý dự án [Project Management Software]95
  • Phân tích dùng cây quyết định [Deision tree analysis]. 81
  • Pháp qui [Legitimate]
  • Phát huy trí tuệ dân chủ [Brainstorming].80
  • PMBOK: Project Management Body of Knowledge
  • Project integration management: lãnh vực tích hợp
  • Quan niệm [conception]
  • Qui trình Đánh giá [Benchmarking] 49
  • Qui trình điều khiển thay đổi tích hợp [integrated change control process]97
  • Quy chiếu [Referent]
  • Stakeholder: các bên tham gia, liên quan
  • Standish Group CHAOS 3/8
  • Thực hiện, cài đặt [implementation]
  • Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá [ISO=International Standart Organisation]]
  • Triển khai [development]

CÔNG THỨC BÀI TẬP

1. CÔNG THỨC TÍNH NPV

Thí dụ. Giả sử tỉ lệ chiết khấu [discount rate] r =8%.

  • ™ Chiết khấu Năm 0 = 1/[1+8%]0 = 1
  • ™ Chiết khấu Năm 1 = 1/[1+8%]1 = 0.93
  • ™ Chiết khấu Năm 2 = 1/[1+8%]2 = 0.86
  • ™ Chiết khấu Năm 3 = 1/[1+8%]3 = 0.79

2. Vẽ sơ đồ 25

AON [vuông]:

  • A [ES LS EF LF]
  • EF = ES + d[i]
  • LF = LS + d[i]

AOA [tròn]:

  • i [ES LS]
  • d[A]: độ lớn công việc [Chọn lớn nhất]

P. 26-27-28

3. Các công thức tính trong EMV

ĐIỀN KHUYẾT

  1. [Lợi nhuận chi phí]/chi phí ROI [Kết quả thu được nhờ đầu tư]
  2. Ba Quá trình chính trong Quản lý tích hợp là Phát triển Kế họach Dự án [project plan development], Thực hiện Kế họach Dự án [project plan execution], và Điều khiển sự thay đổi tích hợp [integrated change control].
  3. Bạn bám theo các triền dốc xanh [cây cỏ] khi bạn trượt tuyết nhờ đó bạn ít bị ngã đau. Làm suy giảm rủi ro [risk mitigation]
  4. Bạn có thể được cấp chứng chỉ Project Management Professional [PMP] bởi PMI nếu đạt yêu cầu về kinh nghiệm tư liệu hóa, đồng ý theo luật của PMI, và qua được một kỳ thi đầy đủ.
  5. Bạn đã bám theo những triền dốc xanh, nhưng bất thần một kẻ mới tập lướt ván lao vào bạn. Rủi ro Thứ cấp [secondary risk]
  6. Bạn không đi trượt tuyết nên bạn không bị ngã. Tránh né rủi ro [risk avoidance]
  7. Bạn thích trượt tuyết trên những triền dốc kim cương đen, leo núi, nhào lộn, lướt ván trên không,.. Tìm đến rủi ro [risk seeker]
  8. Bao hàm một mục tiêu là không quá 3.4 sai hõng, sai lầm hay lỗi trên 1 triệu cơ hội. 6 [Six Sigma]
  9. Các họat động chồng tréo hay làm song hành để nén lịch biểu. Theo dõi vết nhanh [fast tracking]
  10. Các nhật đồ giúp ta phân biệt và xếp ưu tiên những lãnh vực của vấn đề đồ Pareto
  11. Các phương pháp ảnh hưởng liên quan đến thành công của dự án. K. Chuyên gia và Thách thức [expertise and challenge]
  12. Cách xử lý theo mâu thuẩn được ưa thích nhất. Đối diện/mặt [confrontation]
  13. Cách xử lý theo mâu thuẩn ít được ưa thích nhất. Rút lui, rút khỏi [withdrawal]
  14. Cho giá thuê = giá mua để quyết định xem cách tiếp cận nào là tiết kiệm cho các nhu cầu của dự án. Chi phí cộng với phần trăm của Chi phí [cost plus percentage of cost]
  15. Cho phép người mua hay cung ứng có thể kết thúc một hợp đồng Điều khoản hòan tất [termination clause]
  16. Có thể tính được bằng BAC/CPI. EAC
  17. Công việc phình ra để lấp đầy thời gian cho phép. Định luật Parkinson
  18. Cũng còn gọi swag hay ước tính phỏng chùng. Ước tính ROM
  19. Định dạng chuẩn cho việc trình bày thông tin lịch biểu cho phép hiễn thị thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc trong một định dạng xếp lịch. Sơ đồ Gantt.
  20. Định kỳ đánh giá tính năng/ hiệu năng của tòan bộ dự án để đảm bảo rằng dự án sẽ thỏa mản các tiêu chuẩn chất lượng có ý nghĩa. Đảm bảo chất lượng [quality assurance]
  21. Doanh thu chi phí. Lợi nhuận [profits]
  22. Dùng để đưa tới một sự đồng thuận trong một Hội đồng các chuyên gia và tránh một sự lệch lac có thể có. Kỹ thuật Delphi.
  23. Dùng để xác định xem một quá trình có cần phải xem xét cho những vấn đề không ngẫu nhiên. Qui tắc bảy lần chạy [máy] [Seven Run Rule]
  24. EV/AC. CPI
  25. EV-PV. Biến động lịch biểu [schedule variance]
  26. Hình thức hóa sự chấp nhận về phạm vi của một dự án. Kiểm tra về Phạm vi [Scope verification]
  27. Khi một huấn luyện viên đã bị thua trong Super Bowl được [bị] hỏi là ông ta đã nghĩ gì về nhóm của ông ta, thì ông ta đã trả lời rằng Tôi hòan tòan vì cái đó [Im all for it!]
  28. Khuynh hướng cho một dự án cứ phình to ra. Nếp gấp Phạm vi [scope creep]
  29. Kiểu Hợp đồng mà người mua không nên thỏa thuận. Chi phí cộng với phần trăm của Chi phí [cost plus percentage of cost]
  30. Kiểu hợp đồng rủi ro ít nhất cho người mua. Giá cả do hãng đã định sẳn [firm fixed price]
  31. Kỹ thuật định lượng rủi ro mà cung cấp cho ta một phân bố thống kê những kết quả đã tính tóan. Phân tích Monte Carlo
  32. Kỹ thuật mạng để ước tính thời gian khi có sự không chắc chắn về ứơc tính thời gian của mỗI công việc. PERT
  33. Kỹ thuật mạng dùng để ước tính tổng thời gian thực hiện dự án. CPM
  34. Làm các công việc vì bạn thích làm nó. Động cơ nội tại [intrinsic motivation]
  35. Mô tả rõ dự án đang đúng ở đâu/Mức độ nào ở một thời điểm nhất định/chỉ rõ trên dòng thời gian. Bài học đã học được/Thu họach [lessons learned]
  36. Một CCB là một Ban [Hội đồng] Điều khiển sự thay đổi [change control] và được định nghĩa như là một nhóm chính thức những người chịu trách nhiệm chấp thuận hay bác bỏ những thay đổi trên một dự án.
  37. Một Sơ đồ Gantt là định dạng chuẩn để trình bày thông tin lịch biểu bằng cách liệt kê các hoạt động của dự án vớI các thời điểm khởI động va kết thúc theo một định dạnh lịch.
  38. Một bản thỏa thuận cam kết. Hợp đồng [contract]
  39. Một bảng xếp cột trình bày số lượng tài nguyên/nguồn lực phân bổ cho một dự án theo thời gian. Nhật đồ Tài nguyên [resource histogram]
  40. Một Bảng/Biểu đồ giá trị thu/nhận/kiếm được có thể tìm thấy một trong những cái đó. Báo cáo về sự tiến triển [progress reports]
  41. Một các gì đó mà Martin Luther King đã có được. Sức [mạnh] lôi cuốn [referent power]
  42. Một các gì đó mà không nên xem xét đến khi làm quyết định về dự án tương lai. Chi phí bị sụt [sunk cost]
  43. Một cách xử lý mâu thuẩn/xung đột dùng để làm suy giảm các lãnh vực bất đồng/không thỏa thuận được. Làm nhẳn, trơn [smoothing]
  44. Một công cụ dùng để giúp cho tìm thấy nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Sơ đồ Xương cá [Fishbone Diagrams]
  45. Một công cụ được dựa vào để chọn lựa dự án trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn. Mô hình cho điểm có trọng số [Weighted Scoring Model]
  46. Một công cụ mà bạn có thể sữ dụng để giúp cho bạn xác định được rằng làm thế nào để quản lý được các mối quan hệ với các Bên Tham gia then chốt là một Phân tích các Bên tham gia [stakeholder analysis]
  47. Một công ty cố tình có ý đồ gởi đi những sản phẩm có lỗi và chấp nhận khách hành gởi trả lại. Lập kế họach về chất lượng [quality planning]
  48. Một cuộc họp được tiến hành/làm vào lúc bắt đầu một dự án hay một giai đọan của một dự án. Đá văng ra ngòai, kích lên [kickoff]
  49. Một Dự án [project] là một cố gắng giao thời làm để thực hiện được một mục đích duy nhất.
  50. Một Hệ thống Hệ Giao Việc [work authorization] là một phương pháp để bảo đảm những sự/cách truyền thông phù hợp sao cho những người có năng lực xứng đáng có thể làm công việc ấy đúng lúc và đúng dãy công việc cho một dự án.
  51. Một kết quả/ đo lường về kiểm tra chất lượng có 1 lỗi trên 1 triệu cơ hội. Sáu con 9 về chất lượng [six 9s of quality]
  52. Một kiểu phát biểu về phạm vi. SOW Statement of Work
  53. Một kiểu/ dạng ma trận phân bổ trách nhiệm. Sơ đồ RACI
  54. Một kỹ thuật mà có thể được sử dụng để phát triển các WBS bằng cách dùng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng cốt lõi trung tâm để cấu trúc các suy nghĩ và ý tưởng. Ánh xạ Ghi nhớ [Mind Mapping]
  55. Một kỹ thuật đo lường tính năng/hiệu năng của một dự án mà tích hợp cả phạm vi, thời gian và chi phí. Quản lý giá trị thu được [Earned Value Management]
  56. Một kỹ thuật dùng để nén [rút ngắn] lịch biểu với chi phí từng bước ít nhất. Nén [Rút ngắn] [crashing]
  57. Một lịch biểu Tóm lược [summary] thì bình thường là một cách nhìn súc tích trong một trang lịch biểu cho tổng thể dự án thường hay thấy trong kế họach [của] một dự án, trong khi một lịch biểu Chi tiết hóa [detailed] thì thường dài hơn nhiều.
  58. Một nhiệm vu [công việc] ở mức thấp nhất của một WBS. Gói công việc/ Bộ chương tình đóng gói cho công việc [work package]
  59. Một nhóm chung nhằm để xây dựng một bài tập giúp cho biện luận về các sự ưa thích riêng/ cá nhân/cá tính MBTI
  60. Một nhóm dự án được quản lý một cách phối hợp được gọi là một Chương trình [program]
  61. Một phương pháp luận cho phép chuyển đổi những giá trị hàng đầu củamột tổ chức thành một chuổi các đo lường được xác định. Bảng điểm cân đối [balanced scorecard]
  62. Một qui trình vòng khép kin, hệ thống hóa, để liên tục cải tiến/cải thiện mà có tính khoa học và dựa trên các sự kiện. DMAIC
  63. Một sản phẩm có thể sử dụng được như vốn đã như vậy. Tính khớp/thích hợp vớiviệc sừ dụng [Fitness for Use].
  64. Một sự bất lợi/yếu kém của cách phát huy trí tuệ [làm cơn bảo não] tập thể vì người tham gia lại có thể suy nghĩ đúng theo các giá trị hay tiêu chuẩn/trình độ của các bên tham gia. Tư duy nhóm [cả nhóm cùng suy nghĩ] [groupthink] Tư duy nhóm [cả nhóm cùng suy nghĩ] [groupthink]
  65. Một sự gom nhóm công việc hướng về kết xuất [đầu ra] liên quan đến một dự án mà xác định được phạm vi tổng thể của một dự án. WBS [Word Breakdown Structure]
  66. Một sự kiện/biến cố có ý nghĩa trong một dự án mà thời gian bằng 0. [Cột] mốc [chính] [milestone]
  67. Một từ đồng nghĩa việc mua sắm. Mua sắm [purchasing]
  68. Một tư liệu mà có thể nhận biết một cách hình thức sự tồn tại của một dự án. Tôn chỉ/Nội qui của Dự án [Project Charter]
  69. Một tư liệu/văn bản hướng dẫn cách truyền thông cho Dự án. Kế họach Quản lý truyền thông [communications management plan]
  70. Một ước tính chi phí rất chính xác. Ước tính xác định [definitive estimate]
  71. Một ước tính để xây một cái nhà dựa trên vị trí, diện tích, chất lượng xây cất. Ước tính theo tham số [parametric estimate]
  72. Nếu bạn chưa có bản báo cáo, bạn có thể dùng kỹ thuật này thử làm. Đối sánh [Sao chép] [mirroring]
  73. Nếu có cái gì đó sai hõng, thì nó có thể nãy sinh. Định luật Murphy
  74. Ngân sách toàn phần ban đầu [gốc] cho một dự án. BAC
  75. Nghiên cứu đã cho thất rằng các công ty nào mà giỏi quản lý dự án thì đã phát triển và triển khai các Hệ thống kết xuất/ cung ứng cho dự án Tiêu chuẩn hóa [standardized] và thường dùng Các Bảng mẫu [templates] như là một bộ công cụ đã được tích hợp của họ.
  76. Người cho định hướng và ngân sách cho một dự án là Người tài trợ DA [project sponsor]
  77. Người liên quan đến hay bị ảnh hưởng bởi các hoạt động dự án Các Bên tham gia [stakeholders]
  78. Nhiều doanh nghiệp hình thành các nhóm tổ chức chịu trách nhiệm về điều phối chức năng quản lý dự án trong toàn doanh nghiệp gọi là một Văn phòng QL DA [PMO]
  79. Nhiều người coi lãnh vực tri thức về quản lý cái Tích hợp [integration] của dự án như là chìa khóa cho sự thành công tổng thể của dự án, đặc biệt là các dự án lớn.
  80. Như John Madden nói khi công bố những sự kiện/Biến cố của Super Bowl, chìa khóa của thắng lợi là làm Quản lý [management].
  81. Những báo cáo dựa trên những suy nghĩ trong đó có bao hàm những cái là đúng hay là sai cho một dự án. Bài học đã học được/Thu họach [lessons learned]
  82. Những chỉ dẫn về các biến cố rủi ro thật sự. Những kích họat [triggers]
  83. Những chi phí mà ta có thể dễ dàng ước tính bằng tiền tệ [$US]. Các Chi phí tính được [tangible costs]
  84. Những đề xuất, có thể công bố cho các nhà cung ứng có tiềm năng để cung ứng những mặt hàng hay dịch vụ. RFP Request for Proposal
  85. Những kết quả trong một sự xếp ưu tiên các rủi ro. Phân tích Định tính rủi ro [qualitative risk analysis]
  86. Những phản ứng không có dự kiến trong kế họach đối với các biến cố rủi ro. Làm xoay quanh/Đi vòng quanh [workarounds]
  87. Những tài liệu/tư liệu/văn bản cung cấp lịch sử chính xác của một dự án. Văn khố/Lưutrữ của Dự án [project archives]
  88. Phân bổ chi phí vào từng mục công việc cá thể. Ngân sách hóa Chi phí [cost budgeting]
  89. Phần mềm QL DA Doanh nghiệp, Phần Mềm Microsoft Project 2002 tích hợp thông tin từ nhiều dự án để trình bày tình trạng các dự án đang làm, đã được duyệt và tương lai ở trong m ột tổ chức trọn vẹn.
  90. Quá trình đầu tiên liên quan đến việc Quản lý rủi ro Lập kế họach [cho việc] Quản lý rủi ro [risk management planning]
  91. Quản lý bộ ba ràng buộc yêu cầu cân đối trả giá giữa Phạm vi [scope], Thời gian [time]Chi phí [cost] mục tiêu.
  92. Quản lý Cấư hình [configuration] bảo đảm rằng các mô tả về các sản phẩm của dự án là đúng đằn và đầy đủ.
  93. Quản Lý DA [project management] là sự ứng dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, và kỹ thuật trong các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.
  94. Sinh lý, an toàn, xã hội, sự công nhận và tự thể hiện. Sơ đồ phan cáp các nhu cầu [hierarchy of needs]
  95. So sánh những cách làm đặc thù của dự án hay những đặc trưng của sản phẩm vớI những các khác trong hay ngoài tổ chức thực hiện [những cái nói trên] để phát sinh ra những ý tưởng cải tiến chất lượng. Đánh giá [benchmarking]
  96. Thời hạn cho một họat động có thể bị trễ mà không làm trễ đến ngày kết thúc dự án. Độ trễ tòan phần [total slack]
  97. Thời gian thêm vào để hòan tất một nhiệm vụ [công việc], cộng thêm vào một ước tính để dự phòng cho nhiều nhân tố khác nhau. Bộ đệm [buffer]
  98. Thu nhận được những Ghi chú, gói thầu, chào thầu, hay đề xuất Sự thỉnh cầu [solicitation]
  99. Tìm cách trước hết là mình hiểu [được người] rồi mới [làm cho] [người ta hiểu được mình] được hiểu. Nghe thấu cảm [empathic listening]
  100. Tốt nhất là có một sơ đồ mạng dự án để làm việc đó mà biết đươc những công việc/nhiệm vụ có độ trễ khiến cho ta có thể dịch chuyển các tài nguyên/nguồn lực để giảm bớt sự phân bổ quá mức [cần thiết] Phân mức các tài nguyên [resource leveling]
  101. Trình bày sơ đồ các quan hệ logic của các họat động của dự án. Sơ đồ Mạng Dự án [project network diagram]
  102. Trình bày thông tin cấp cao về lịch biểu, thường cho cấp trưởng. Bảng cột mốc/Báo cáo ở cột mốc chính [milestone chart/report]
  103. Tỷ suất giảm giá có được từ một NPV bằng không cho một dự án. IRR [Internal Rate Return]
  104. Xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc sớm nhất cho các họat động. Đưa đi tiếp [forward pass]
  105. Xem xét các ràng buộc về tài nguyên khi xác định thời gian thực hiện dự án. Lịch biểu theo chuổi tới hạn [critical chain scheduling]
  106. Xếp dãy các họat động gắn kết với bản chất của công việc. Sự phụ thuộc bắt buộc [mandatory dependency]
  107. Yêu cầu về tư liệu [hóa] cho sản phẩm và nhận biết được các nguồn có tiềm năng. Lập Kế họach thỉnh cầu [solicitation planning]

TỪ KHÓA

  1. 6 [SIX SIGMA] a 6 [Six Sigma] bao hàm một mục tiêu là không quá 3.4 sai hõng, sai lầm hay lỗi trên 1 triệu cơ hội [comprehensive and flexible system for achieving, sustaining, and maximizing business success that is uniquely driven by close understanding of customer needs, disciplined use of facts, data, statistical analysis, and diligent attention to managing, improving, and reinventing business processes].
  2. ÁNH XẠ GHI NHỚ [MIND MAPPING] Một kỹ thuật mà có thể được sử dụng để phát triển các WBS bằng cách dùng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng cốt lõi trung tâm để cấu trúc các suy nghĩ và ý tưởng [a technique that can be used to develop WBS by using branches radiating from a central core idea to structure thoughts and ideas].
  3. AoA [ACTIVITY-ON-ARROW] hay Phương pháp Sơ đồ cung [ADM=arrow diagramming method] Sử dụng Đồ thị có hướng để biểu diễn dãy họat động trong đó mỗi công việc được biểu diễn bằng một cung, còn nút [đỉnh] là chỉ sự kiện [a network diagramming technique in which activities are represented by arrows and connected at points called nodes to illustrate the sequence of activities].
  4. BAC [=BUDGET AT COMPLETION] Ngân sách toàn phần ban đầu [gốc] cho một dự án [the original total budget for a project].
  5. Bài học đã học được/Thu họach [LESSONS LEARNED] Những báo cáo dựa trên những suy nghĩ trong đó có bao hàm những cái là đúng hay là sai cho một dự án [reflective statements written by project managers and their team members].
  6. BAN [HỘI ĐỒNG] ĐIỀU KHIỂN THAY ĐỔI [CCB=CHANGE CONTROL BOARD] một nhóm chính thức những người chịu trách nhiệm chấp thuận hay bác bỏ những thay đổi trên một dự án [a formal group of people responsible for approving or rejecting changes on a project].
  7. BẢNG ĐIỂM CÂN ĐỐI [BC=BALANCED SCORECARD] Một phương pháp luận cho phép chuyển đổi những giá trị hàng đầu của một tổ chức [như dịch vụ khách hàng, ..] thành một chuổi các đo lường được xác định [a methodology that converts an organizations value drivers, such as customer service, innovation, operational efficiency, and financial performance, to a series of defined metrics].
  8. Bảng kê khai công việc [SOW =STATEMENT OF WORK] [a description of the work required for the procurement].
  9. Báo cáo hiệu năng [hiệu suất] [PERFORMANCE REPORTING] Tổng hợp các đánh giá các hiệu năng [collecting and disseminating performance] bao gồm báo cáo thực trạng [status reports], báo cáo tiến triển[progress], báo cáo các đo lường [measurement], và dự báo [forecasting].
  10. Báo cáo về sự tiến triển [PROGRESS REPORTS] reports that describe what the project team has accomplished during a certain period of time.
  11. Báo cáo về thực trạng [STATUS REPORTS] Mô tả rõ dự án đang đúng ở đâu/Mức độ nào ở một thời điểm nhất định/chỉ rõ trên dòng thời gian [reports that describe where the project stands at a specific point in time].
  12. BIẾN CỐ RỦI RO [RISK EVENTS] specific circumstances that may occur to the detriment of the project.
  13. Biến động lịch biểu [SCHEDULE VARIANCE] [SV = EV-PV] [the earned value minus the planned value]
  14. Bộ BA RANG BUỘC [TRIPLE CONSTRAINT] cân đối giữa mục tiêu phạm vi, thời gian và chi phí [balancing scope, time, and cost goals].
  15. Bộ đệm [BUFFER] Thời gian thêm vào để hòan tất một nhiệm vụ [công việc], cộng thêm vào một ước tính để dự phòng cho nhiều nhân tố khác nhau [additional time to complete a task, added to an estimate to account for various factors].
  16. Các Báo cáo theo thời gian [TEMPORAL REPORTS].
  17. CÁC BÊN THAM GIA [STAKEHOLDERS] Người liên quan đến hay bị ảnh hưởng bởi các hoạt động dự án [people involved in or affected by project activities].
  18. Các Chi phí không tính được [INTANGIBLE COSTS OR BENEFITS] Các chi phí không lường bằng tiền tệ được [costs or benefits that are difficult to measure in monetary terms].
  19. Các đơn đặt hàng về thay đổi cấu trúc [CONSTRUCTIVE CHANGES ORDERS] oral or written acts or omissions by someone with actual or apparent authority that can be construed to have the same effect as a written change order.
  20. Cách tiếp cận Từ dưới lên [BOTTOM-UP APPROACH] để tạo WBS [creating a WBS by having team members identify as many specific tasks related to the project as possible and then grouping them into higher-level categorie]
  21. Cách tiếp cận Từ trên xuống [TOP-DOWN APPROACH] để tạo WBS [creating a WBS by starting with the largest items of the project and breaking them into their subordinate items].
  22. CHẤT LƯỢNG [QUALITY] the totality of characteristics of an entity that bear on its ability to satisfy stated or implied needs.
  23. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG [COST OF QUALITY] [the cost of conformance plus the cost of nonconformance].
  24. Chi phí dự phòng [PREVENTION COST] the cost of planning and executing a project so that it is error-free or within an acceptable error range.
  25. Chi phí bị sụt [SUNK COST] Một các gì đó mà không nên xem xét đến khi làm quyết định về dự án tương lai [money that has been spent in the past].
  26. Chi phí của sự Không Tương hợp [COST OF NONCONFORMANCE] [talking responsibility for failures or not meeting quality expectations].
  27. Chi phí của sự Tương hợp [đúng theo qui định] [COST OF CONFORMANCE].
  28. Chi phí của Vốn [COST OF CAPITAL] Khỏan thu hồi do đầu tư vốn [the return available by investing the capital elsewhere].
  29. Chi phí Đo lường và Thử nghiệm thiết bị [MEASUREMENT and TEST EQUIPMENT COST] the capital cost of equipment used to perform prevention and appraisal activities.
  30. Chi phí Giántiếp [INDIRECT COSTS] [costs that are related to the project but cannot be traced back in a cost effective way]
  31. Chi phí hay lợi nhuận [TANGIBLE COSTS or BENEFITS] Những chi phí mà ta có thể dễ dàng ước tính bằng tiền tệ [$US] [costs or benefits that can be easily measured in dollars].
  32. Chi phí phát sinh [COST VARIANCE [CV= EV AC]] [the earned value minus the actual cost].
  33. Chi phí sai hõng bên ngòai [EXTERNAL FAILURE COST] [a cost related to all errors not detected and corrected before delivery to the customer].
  34. Chi phí sai hõng bên trong [INTERNAL FAILURE COST] [a cost incurred to correct an identified before the customer receives the product].
  35. Chi phí thực sự [AC=Actual Cost], chi phí thực sự của công việc được thực hiện [ACWP= Actual Cost of Work Performed], là tổng cộng các chi phí trực tiếp hay gián tiếp trong việc hoàn tất công việc trong một giai đoạn định trước. [the total of direct and indirect costs incurred in accomplishing work on an activity during a given period, formerly called the actual cost of work performed [ACWP]]
  36. CHI PHÍ TRỰC TIẾP [DIRECT COSTS] [costs that are related to a project and can be traced back in a cost-effective way].
  37. Chỉ số thực hiện chi phí [CPI=COST PERFORMANCE INDEX = EV/AC %] [the also of earned value to actual cost; can be used estimate the projected cost to complete the project].
  38. Chỉ số thực hiện lịch [SPI=SCHEDULE PERFORMANCE INDEX = EV/PV %] [the ratio of earned value to planned value; can be used to estimate the projected time to complete a project].
  39. CHƯƠNG TRÌNH [PROGRAM] Một nhóm dự án được quản lý một cách phối hợp [a group of projects managed in a coordinated way].
  40. Chuyên gia [EXPECT POWER] [using ones personal knowledge and expertise to get people to change their behavior.
  41. Chuyển hóa rủi ro [RISK TRANSFERENCE] shifting the consequence of a risk and responsibility for its management to a third party.
  42. CÔNG CỤ & KỸ THUẬT QL DỰ ÁN [PROJECT MANAGEMENT TOOLS AND TECHNIQUES] Công cụ và kỹ thuật trợ giúp Nhà QL Dự án và nhóm dự án [methods available to assist project managers and their teams].
  43. Cột mốc [MILESTONE] Một sự kiện/biến cố có ý nghĩa trong một dự án mà thời gian bằng 0 [a significant event on a project with zero duration].
  44. CPM [CRITICAL PATH METHOD or critical path analysis] Kỹ thuật mạng dùng để ước tính tổng thời gian thực hiện dự án [a project network analysis technique used to predict total project duration].
  45. Đảm bảo chất lượng [QUALITY ASSURANCE] periodically evaluating overall project performance to ensure the project will satisfy the relevant quality standards.
  46. Đánh giá [BENCHMARKING] Một kỹ thuật dùng để phát sinh ra những ý tưởng cải tiến chất lượng bằng cách so sánh những cách làm đặc thù của dự án hay những đặc trưng của sản phẩm với những các khác trong hay ngoài tổ chức thực hiện [những cái nói trên] [a technique used to generate ideas for quality improvements by comparing specific project practices or product characteristics to those of other projects or products within or outside the performing organization].
  47. DANH MỤC 10 RỦI RO HÀNG ĐẦU [TOP TEN RISK ITEM TRACKING] a qualitative risk analysis tool for identifying risks and maintaining an awareness of risks throughout the life of a project.
  48. DÃY HỌAT ĐỘNG [ACTIVITY SEQUENCING] Xác định liên hệ giữa các công việc của dự án [identifying and documenting the relationships between project activities].
  49. Đề xuất nhận thầu [RFP = REQUEST FOR PROPOSAL] Những đề xuất,có thể công bố cho các nhà cung ứng có tiềm năng để cung ứng những mặt hàng hay dịch vụ [a document used to solicit proposals from prospective suppliers].
  50. ĐIỂM CHỨC NĂNG [FUNCTION POINT] một kỹ thuật đánh giá độc lập các chức năng liên quan trong triển khai hệ thống [technology independent assessments of the functions involved in developing a system].
  51. Điều chỉnh Qui trình [PROCESS ADJUSTMENTS] [adjustments made to correct or prevent further quality problems based on quality control measurements].
  52. Điều khiển Chi phí [COST CONTROL controlling changes to the project budget].
  53. ĐIỀU KHIỂN LỊVH BIỂU [SCHEDULE CONTROL] [controlling and managing changes to the project schedule].
  54. ĐIỀU KHIỂN SỰ THAY ĐỔI TÍCH HỢP [INTEGRATED CHANGE CONTROL] coordinating changes across the entire project.
  55. ĐIỀU KHIỂN THAY ĐỒI PHẠM VI [SCOPE CHANGE CONTROL] [controlling changes to project scope].
  56. Điều khoản hòan tất [TERMINATION CLAUSE] Cho phép người mua hay cung ứng có thể kết thúc một hợp đồng [a contract clause that allows the buyer or supplier to end the contract].
  57. Định luật [LAW] MURPHY Nếu có cái gì đó sai hõng, thì nó có thể nãy sinh [if something can go wrong, it will].
  58. Định luật [LAW] PARKINSON Công việc phình ra để lấp đầy thời gian cho phép [work expands to fill the time allowed]
  59. DMAIC [DEFINE, MEASURE, ANALYZE, IMPROVE, CONTROL] Một qui trình vòng khép kin, hệ thống hóa, để liên tục cải tiến/cải thiện mà có tính khoa học và dựa trên các sự kiện [a systematic, closed-loop process for continued improvement that is scientific and fact based].
  60. ĐỘ LỆCH CHUẨN [STANDARD DEVIATION] a measure of how much variation exists in a distribution of data. o MẪU THỐNG KÊ [STATISTICAL SAMPLING] choosing part of a population of interest for inspection.
  61. ĐỘ TRỄ [SLACK] lượng thời gian của họat động dự án có thể trễ [còn gọi là thời gian trôi nổi] [the amount of time a project activity may be delayed without delaying a succeeding activity or the project finish date; also called float]
  62. ĐỘ TRỄ TÒAN PHẦN [TOTAL SLACK] [total float] Thời hạn cho một họat động có thể bị trễ mà không làm trễ đến ngày kết thúc dự án [the amount of time an activity may be delayed from its early start without delaying the planned project finish date].
  63. Đối diện/mặt [CONFRONTATION MODE] Đối diện/mặt [confrontation] Cách xử lý theo mâu thuẩn được ưa thích nhất [directly facing a conflict using a problem-solving approach that allows affected parties to work through their disagreements].
  64. Đối sánh [MIRRORING] the matching of certain behaviors of the other person.
  65. Đơn giá hợp đồng [UNIT PRICE CONTRACT a contract where the buyer pays the supplier a predetermined amount per unit of service, and the total value of the contract is a function of the quantities needed to complete the work]
  66. Động cơ bên ngòai [EXTRINSIC MOTIVATION] [causes people to do something for a reward or to avoid a penalty].
  67. Động cơ nội tại [INTRINSIC MOTIVATION] Làm các công việc vì bạn thích làm nó [causes people to participate in an activity for our own enjoyment].
  68. Dòng Tiền mặt [CASH FLOW] = Lợi nhuận Chi phí [hay Thu nhập Chi tiêu] [benefits minus costs or income minus expenses].
  69. DỰ ÁN [PROJECT] là một cố gắng giao thời làm để thực hiện được một mục đích duy nhất [a temporary endeavor undertaken to create a unique product or service].
  70. Dự báo của Dự án [PROJECT FORECASTING] [predicting future project status and progress based on past information and trends].
  71. Đưa đi tiếp [FORWARD PASS] Một kỹ thuật Sơ đồ mạng cho phép Xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc sớm nhất cho các họat động [a network diagramming technique that determines the early start and early finish dates for each activities].
  72. Dùng Quyền lực để Ép buộc [COERCIVE POWER] [during punishment, threats, or other negative approaches to get people to do things they do not want to do].
  73. Đường tới hạn [CRITICAL PATH] Dãy các công việc in sơ đồ mạng xác định thời gian hòan thành sớm nhất của dự án. Đó cũng là đường dài nhất trong mạng và có ít nhất thời gian trễ [the series of activities in a network diagram that determines the earliest completion of the project. It is the longest path through the network diagram and has the least amount of slack or float].
  74. ĐƯỜNG TỚI HẠN [CRITICAL PATH] Đường dài nhất trong sơ đồ mạng xác định thời gian hòan thành sớm nhất của cả dự án [the longest path through a network diagram that determines the earliest completion of a project].
  75. EF [EARLY FINISH DATE] Thời gian sớm nhất của một công việc có thể kết thúc. [the earliest possible time an activity can finish based on the project network logic]
  76. EMV [EXPECTED MONETARY VALUE] [the product of the risk event probability and the risk events monetary value].
  77. Ép buộc, áp đặt [FORCING MODE] [using a win-lose approach to conflict resolution to get ones way].
  78. ES [EARLY START DATE] Thời gian sớm nhất của một công việc có thể băt đầu [the earliest possible time an activity can start based on the project network logic].
  79. Giá trị thu được [EV=EARNED VALUE] còn gọi là chi phí ngân sách cho việc tiến hành công việc [BCWP= Budgeted Cost of Work ], là dự trù giá trị của công việc thật sự hoàn thành. [the percentage of work actually competed multiplied by the planned cost, formerly called the budgeted cost of work performed [BCWP]].
  80. Giá trị trù tính [PV=PLANED VALUE] còn gọi là ngân sách chi phí công việc đã lên lịch [BCWS=Bugedted Cost of Work Scheduled], cũng là ngân sách dự trù cho tổng cho tổng chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong suốt một giai đoạn định trước [that portion of the approved total cost estimate planned to be spent on an activity during a given period, formerly called the budgeted cost of work scheduled]
  81. GÓI CÔNG VIỆC / Bộ chương tình đóng gói cho công việc [WORK PACKAGE] Một nhiệm vu [công việc] ở mức thấp nhất của một WBS [a task at the lowest level of the WBS].
  82. Hạ tầng cơ sở/ cấu trúc về Truyền thông [COMMUNICATIONS INFRASTRUCTURE] [a set of tools, techniques, and principles that provide a foundation for the effective transfer of information among people]
  83. HỆ ĐIỀU KHIỂN THAY ĐỔI [CHANGE CONTROL SYSTEM] [a formal, documented process that describes when and how official project documents may be changed].
  84. Hệ giao việc [WORK AUTHORIZATION SYSTEM] một phương pháp bảo đảm con người đủ điều kiện làm việc đúng lúc và đúng trình tự [a method for ensuring that qualified people the work at the right time and in the proper sequence].
  85. HỌAT ĐỘNG [ACTIVITY] [còn được gọi là nhiệm vụ] Tập hợp các công việc, thông thường có được do WBS, có thời gian dự kiến, chi phí, và nguồn tài nguyên yêu cầu cho mỗi công việc [an element of work, normally found on the WBS, that has an expected duration, cost, and resource requirements; also called task].
  86. HỌAT ĐỘNG ẢO [GIẢ] [DUMMY ACTIVITIES] Công việc không có thời gian thực hiện và nguồn tài nguyên, được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ logic giữa hai công việc trong so đồ AoA [activities with no duration and no resources used to show a logical relationship between two activities in the arrow diagramming method of project network diagrams].
  87. Hợp đồng hành chánh [ADMINISTRATION managing the relationship with the supplier].
  88. Hợp đồng CPPP [COST PLUS FIXED FEE a contract in which the buyer pays the supplier for allowable performance costs plus a fixed fee payment usually based on a percentage of estimated costs].
  89. Hợp đồng hòan chi phí [COST-REIMBURSABLE CONTRACTS contracts involving payment to the supplier for direct and indirect actual costs].
  90. Họp đánh giá tình trạng [STATUS REVIEW MEETINGS] Các buổi họp thường kỳ để trao đổi thông tin về dự án [regularly scheduled meetings used to exchange project information].
  91. Hợp đồng [CONTRACT] Một bản thỏa thuận cam kết [a mutually binding agreement that obligates the supplier to provide the specified products or services, and obligates the buyer to pay for them].
  92. Hợp đồng Chi phí cộng với phần trăm của Chi phí [CPPC=COST PLUS PERCENTAGE OF COSTS] [a contract in which the buyer pays the supplier for allowable performance costs along with a predetermined percentage based on total costs].
  93. Hợp đồng CPIF [COST PLUS INCENTIVE FEE a contract in which the buyer pays the supplier for allowable performance costs along with a predetermined fee and an incentive bonus].
  94. Hợp đồng Giá cả [do hãng] đã định sẳn [FIXED-PRICE OR LUMP-SUM] CONTRACTS] [contracts with a fixed total price for a well-defined product or service].
  95. Hợp đồng kết thúc [CLOSE-OUT] completion and settlement of the contract, including resolution of any open items
  96. IRR [INTERNAL RATE OF RETURN] Tỷ suất giảm giá có được từ một NPV bằng không cho một dự án [the discount rate that results in an NPV of zero for a project].
  97. ISO 9000 [a quality system standard developed by the International Organization for Standardization [ISO] that includes a three-part, continuous cycle of planning, controlling, and documenting quality in an organization].
  98. KẾ HỌACH DỰ ÁN [PROJECT PLAN] [a document used to coordinate all project planning document and guide project execution and control. Key parts of a project plan include an introduction or overview of the project, a description of how the project is organized, the management and technical processes used on the project, and sections describing the work to be done, schedule information, and budget information].
  99. KẾ HỌACH DỰ PHÒNG [CONTINGENCY PLANS] Những hành động mà nhóm dự án sẽ thực hiện nếu có rủi ro xãy ra [predefined actions that the project team will take if an identified risk event occurs].
  100. Kế họach Mua sắm [PROCUREMENT PLANNING determining what to procure and when].
  101. Kế họach QL Dự án [COST MANAGEMENT PLAN] Tài liệu mô tả cách QL các biến động của chi phí trên dự án [document that describes how cost variances will be managed on the project].
  102. KẾ HỌACH QL RỦI RO [RISK MANAGEMENT PLAN] a plan that documents the procedures for managing risk throughout the project.
  103. Kế họach Quản lý truyền thông [COMMUNICATIONS MANAGEMENT PLAN] Một tư liệu/văn bản hướng dẫn cách truyền thông cho Dự án [a document that guides project communications].
  104. KẾT QUẢ CHUYỂN GIAO [DELIVERABLE] Sản phẩm [kết quả] của dự án [a product, such as a report or segment of software code, produced as part of a project].
  105. Kết quả thu được nhờ đầu tư [ROI = RETURN ON INVESTMENT] [lợi nhuận chi phí]/chi phí [ [benefits minus costs] divided by costs].
  106. KẾT THÚC HÀNH CHÍNH [ADMINISTRATIVE CLOSURE] [generating, gathering, and disseminating information to formalize phase or project completion].
  107. Khởi động [INITIATION] Bắt đầu một dự án hay tiếp tục cho giai đọan tiếo theo của dự án [committing the organization to begin a project or continue to the next phase of a project]
  108. Kích lên [KICKOFF] [MEETING] Một Mô tả rõ dự án đang đúng ở đâu/Mức độ nào ở một thời điểm nhất định/chỉ rõ trên dòng thời gian [a meeting held at the beginning of a project or project phase where all major project stakeholders discuss project objectives, plans, and so on].
  109. KIỂM TRA PHẠM VI [SCOPE VERIFICATION] Hình thức hóa sự chấp nhận về phạm vi của một dự án [formalizing acceptance of the project scope, sometimes by customer sign-off].
  110. Kỹ thuật DELPHI Cách tiếp cận để đưa tới một sự đồng thuận trong một Hội đồng các chuyên gia và tránh một sự lệch lac có thể có [An approach used to derive a consensus among a panel of experts, to make predictions about future developments].
  111. Làm nhẳn, trơn [SMOOTHING MODE] Một cách xử lý mâu thuẩn/xung đột dùng để làm suy giảm các lãnh vực bất đồng/không thỏa thuận được [deemphasizing or avoiding areas of differences and emphasizing areas of agreements].
  112. Làm suy giảm rủi ro [RISK MITIGATION] reducing the impact of a risk event by reducing the probability of its occurrence.
  113. Làm xoay quanh/Đi vòng quanh [WORKAROUNDS] Những phản ứng không có dự kiến trong kế họach đối với các biến cố rủi ro [unplanned responses to risk events that project teams use when there is no contingency plan in place].
  114. Lập kế họach [cho việc] Quản lý rủi ro [RISK MANAGEMENT PLANNING] deciding how to approach and plan the risk management activities for a project, by reviewing the project charter, WBS, roles and responsibilities, stakeholder risk tolerances, and the organizations risk management policies and plan templates.
  115. LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC [STRATEGIC PLANNING] Xác định mục tiêu lâu dài bằng cách phân tích SWOT [Mạnh, Yếu, Thời cơ và Nguy cơ] của một tổ chức để dự báo xu hướng nhu cầu của sản phẩm và dịch vụ trong tương lai [determining long-term objectives by analyzing the strengths and weaknesses of an organization, studying opportunities and threats in the business environment, predicting future trends, and projecting the need for new products and services].
  116. Lập kế hoạch phạm vi [SCOPE PLANNING] Phát triển những tài liệu để cung cấp cơ sở cho những quyết định dự án tương lai, bao gồm các tiêu chuẩn xác định nếu một dự án hay một giai đọan thành công [developing documents to provide the basis for future project decisions, including the criteria for determining if a project or phase has been completed successfully].
  117. Lập Kế họach Quản lý truyền thông [COMMUNICATIONS PLANNING] determining the information and communications needs of the stakeholders; who needs what information, when will they need it, and how will the information be given to them.
  118. Lập Kế họach thỉnh cầu [SOLICITATION PLANNING] Yêu cầu về tư liệu [hóa] cho sản phẩm và nhận biết được các nguồn có tiềm năng [ocumenting product requirements and identifying potential sources].
  119. Lập kế họach tổ chức [ORGANIZATIONAL PLANNING] [identifying, assigning, and documenting project roles, responsibilities, and reporting relationships].
  120. Lập kế họach về chất lượng [QUALITY PLANNING] identifying which quality standards are relevant to the project and how to satisfy them.
  121. LF [LATE FINISH DATE] Thời gian muộn nhất của một công việc có thể kết thúc the latest possible time an activity can be completed without delaying the project finish date.
  122. Lợi ích/ích lợi rủi ro [RISK UTILITY RISK TOLERANCE] the amount of satisfaction or pleasure received from a potential payoff.
  123. Lợi nhuận [PROFITS] [Doanh thu chi phí] [revenues minus expenses].
  124. LS [LATE START DATE] Thời gian muộn nhất của một công việc có thể băt đầu [the latest possible time an activity may begin without delaying the project finish date.
  125. MA TRẬN XÁC XUẤT/ẢNH HƯỞNG [PROBABILITY/IMPACT MATRIX or CHART] [a matrix or chart that lists the relative probability of a risk occurring on the other].
  126. MBTI [MYERS-BRIGGS TYPE INDICATOR] Một công cụ giúp xác định các sự ưa thích riêng/ cá nhân/cá tính [a popular tool for determining personality preferences].
  127. Mô hình Cho điểm có trọng số [WSM = WEIGHTED SCORING MODEL] Một Kỹ thuật [công cụ] được dựa vào để chọn lựa dự án trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn [a technique that provides a systematic process for basing project selection on numerous criteria].
  128. MÔ HÌNH COCOMO [=CONSTRUCTIVE COST MODEL, COCOMO II] Phương pháp Ước tính chi phí phần mềm dựa trên các thông số được phát triển bởi Barry Boehm [a parametric model developed by Barry Boehm for estimating software development costs], [xem chi tiết trong Phụ lục ở cuối chương].
  129. Mô hình hóa thông số [PARAMETRIC MODELING] Phương pháp dùng các thông số để ước tính chi phí [a cost-estimating technique that uses project characteristics [parameters] in a mathematical model to estimate project costs].
  130. Mô hình Trường thành [CMM=CAPABILITY MATURITY MODEL Mô hình 5 lớp dùng tổ chức cải tiến phát triển phần mềm [a five-level model laying out a generic path to process improvement for software development in organizations].
  131. MỐC [BASELINE DATES] Lịch biểu được họach định cho các họat động trong sơ đồ GANTT [the planned schedule dates for activities in a Gantt chart]
  132. MỐC [BASELINE] Kế họach dự án gốc cộng thêm các thay đổi [the original project plan plus approved changes].
  133. MỐC CHI PHÍ [COST BASELINE] Ngân sách trong một giao đọan thời gian mà người QL dự án sử dụng để đo lường và giám sát hiệu năng chi phí [a time-phased budget that project managers use to measure and monitor cost performance].
  134. Mua sắm [PROCUREMENT acquiring goods and/or services from an outside source].
  135. NẾP GẤP PHẠM VI [SCOPE CREEP] Khuynh hướng cho một dự án cứ phình to ra [the tendency for project scope to keep getting bigger and longer].
  136. Ngân sách hóa Chi phí [COST BUDGETING] Phân bổ chi phí vào từng mục công việc cá thể [allocating the overall cost estimate to individual work items to establish a baseline for measuring performance].
  137. Nghe thấu cảm [EMPATHIC LISTENING] Tìm cách trước hết là mình hiểu [được người] rồi mới [làm cho] [người ta hiểu được mình] được hiểu [listening with the intent to understand].
  138. NHÀ QL DỰ ÁN [PROJECT MANAGER] Người chụi trách nhiệm làm việc với nhà tài trợ, nhóm dự án, và những người khác có liên quan tới dự án để đạt mục tiêu của dự án [the person responsible for working with the project sponsor, the project team, and the other people involved in a project to meet project goals].
  139. NHÀ TÀI TRỢ DỰ ÁN [PROJECT SPONSOR] Người cung cấp định hướng và tài chính cho dư án [the person who provides the direction and funding for a project]
  140. Nhận biết rủi ro [RISK IDENTIFICATION] determining which risks are likely to affect a project and documenting the characteristics of each.
  141. NHÂN TỐ RỦI RO [RISK FACTOR] numbers that represent overall risk of specific events, given their probability of occurring and the consequence to the project if they do.
  142. Nhật đồ Tài nguyên [RESOURCE HISTOGRAM] Một bảng xếp cột trình bày số lượng tài nguyên/nguồn lực phân bổ cho một dự án theo thời gian [a column chart that shows the number of resources assigned to a project over time].
  143. Những kích họat [TRIGGERS] Những chỉ dẫn về các biến cố rủi ro thật sự [indications for actual risk events].
  144. Những rủi ro tàn dư [còn rớt lại] [RESIDUAL RISKS] risks that remain after all the response strategies have been implemented.
  145. OBS [ORGANIZATIONAL BREAKDOWN STRUCTURE] a specific type of organizational chart that shows which organizational units are responsible for which work items.
  146. PERT [PROGRAM EVALUATION AND REVIEW TECHNIQUE] Kỹ thuật mạng để ước tính thời gian khi có sự không chắc chắn về ứơc tính thời gian của mỗI công việc [a project network analysis technique used to estimate project duration when there is a high degree of uncertainty with the individual activity duration estimates].
  147. PHẠM VI [SCOPE] Mọi công việc liên quan đến dự án và qui trình sử dụng để tạo ra chúng [all the work involved in creating the products of the project and the processes used to create them.]
  148. PHÂN BỐ CHUẨN [BÌNH THƯỜNG] [NORMAL DISTRIBUTION] [a bell-shaped curve that is symmetrical about the mean of the population].
  149. Phân bổ quá mức [OVERALLOCATION] when more resources that are available are assigned to perform work at a given time.
  150. PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN [ENTERPRISE PROJECT MANAGEMENT SOFTWARE] Phần mềm tích hợp thông tin từ nhiều dự án để trình bày tình trạng các dự án đang làm, đã được duyệt và tương lai ở trong một tổ chức trọn vẹn [software that integrates information from multiple projects to show the status of active, approved, and future project across an entire organization].
  151. Phần mềm quản lý dự án [PROJECT MANAGEMENT SOFTWARE] software specifically designed for project management.
  152. Phân mức các tài nguyên [RESOURCE LEVELING] [a technique for resolving resource conflicts by delaying tasks].
  153. Phân phối thông tin [INFORMATION DISTRIBUTION] [making needed information available to project stakeholders in a timely manner].
  154. Phân tải tài nguyên [RESOURCE LOADING] the amount of individual resources an existing schedule requires during specific time periods.
  155. Phân tích các Bên tham gia [STAKEHOLDER ANALYSIS] [an analysis of information such as key stakeholders names and organization, their roles on the project, unique facts about each stakeholder, their level of interest in the project, their influence on the project, and suggestions for managing relationships with each stakeholder].
  156. Phân tích định lượng Rủi ro [QUANTITATIVE RISK ANALYSIS] [measuring the probability and consequences of risks and estimating their effects on project objectives].
  157. Phân tích định tính Rủi ro [QUALITATIVE RISK ANALYSIS] [qualitatively analyzing risks and prioritizing their effects on project objectives].
  158. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MẶT [CASH FLOW ANALYSIS] Phương pháp xác định ước tính chi phí va lợi nhuận hằng năm của một dự án [a method for determining the estimated annual costs and benefits for a project].
  159. Phân tích MONTE CARLO Kỹ thuật định lượng rủi ro, cung cấp một phân bố thống kê những kết quả đã tính tóan [a risk quantification technique that simulates or models outcome many times, to provide a statistical distribution of the calculated results].
  160. Phân tích NPV [NET PRESENT VALUE analysis] Một phương pháp tính tóan Giá trị tiền tệ kỳ vọng [lời hay lỗ từ một dự án bằng cách giảm mọi giá trị kỳ vọng dòng tiền mặt trong tương lai đối với thời điểm hiện tại [a method of calculating the expected net monetary gain or loss from a project by discounting all expected future cash inflows and outflows to the present point in time], công thức được cho bởi Phụ lục 1. Chương 2.
  161. PHÂN TÍCH PARETO [identifying the vital few contributors that account for most quality problems in a system].
  162. Pháp qui [Sự bắt buộc theo qui định] [LEGITIMATE POWER] [getting people to do things based on position of authority].
  163. PHÁT BIỂU VỀ PHẠM VI [SCOPE STATEMENT] Tư liêu sử dụng để triển khai và khẳng định những hiểu biết chung về phạm vi dự án [a document used to develop and confirm a common understanding of the project scope]
  164. Phát triển Kế họach Dự án [PROJECT PLAN DEVELOPMENT] taking the results of other planning processes and putting them into a consistent, coherent document the project plan.
  165. Phát triển Nhóm [TEAM DEVELOPMENT] building individual and group skills to enhance project performance.
  166. PHỤ THUỘC BÊN NGÒAI [EXTERNAL DEPENDENCIES] dãy công việc liên quan đến quan hệ các họat động của dự án và ngòai dự án [sequencing of project activities or tasks that involve relationships between project and non-project activities].
  167. PHỤ THUỘC FF [FINISH-TO-FINISH DEPENDENCY] Quan hệ trên Sơ đồ mạng từ một công việc phải kết thúc đến một công việc có thể kết thúc [a relationship on a network diagram where the from activity must be finished before the to activity can be finished].
  168. PHỤ THUỘC FS [FINISH-TO-START DEPENDENCY] Quan hệ trên Sơ đồ mạng từ một công việc phải kết thúc đến một công việc có thể bắt đầu [a relationship on a project network diagram where the from activity must be finished before the to activity can be started].
  169. PMI [PROJECT MANAGEMENT INSTITUTE] Viện Quản trị Dự án [international professional society for project managers].
  170. PMO [PROJECT MANAGEMENT OFFICE] Nhiều doanh nghiệp hình thành các nhóm tổ chức chịu trách nhiệm về điều phối chức năng quản lý dự án trong toàn doanh nghiệp [an organizational group responsible for coordinating the project management functions throughout an organization].
  171. PMP [PROJECT MANAGEMENT PROFESSIONAL] chứng chỉ được cấp bởi PMI nếu đạt yêu cầu về kinh nghiệm tư liệu hóa, đồng ý theo luật của PMI, và qua được một kỳ thi đầy đủ [certification provided by PMI that requires documenting project experience and education, agreeing to follow the PMI code of ethics, and passing a comprehensive examination].
  172. PROJECT MANAGEMENT KNOWLEDGE AREAS Các lãnh vực kiến thức QL Dự án [project integration management, scope, time, cost, quality, human resource, communication, risk, and procurement management]
  173. QL Cấư hình [CONFIGURATION MANAGEMENT] [a process that ensure that the descriptions of the projects products are correct and complete].
  174. QL CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN [PROJECT QUALITY MANAGEMENT] ensuring that a project will satisfy the needs for which it was undertaken.
  175. QL Chi phí Dự án [PROJECT COST MANAGEMENT processes required to ensure that the project in completed within the approved budget]
  176. QL Dự phòng [MANAGEMENT RESERVES] [dollars included in a cost estimate to allow for future situations, that are unpredictable [sometimes called unknown unknowns]].
  177. QL Kế họach Mua sắmcho Dự án [PROJECT PROCUREMENT MANAGEMENT the processes required to acquire goods and services for a project from outside the performing organization].
  178. QL TÍCH HỢP DỰ ÁN [PROJECT INTEGRATION MANAGEMENT] [includes the processes involved in coordinating all of the other project management knowledge areas throughout a projects life cycle. The main processes involved in project integration management include project plan development, project plan execution, and integrated change control].
  179. Quan hệ [RAPPORT] a relation of harmony, conformity, accord, or affinity.
  180. QUẢN LÝ DỰ ÁN [PROJECTS MANAGEMENT] là sự ứng dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, và kỹ thuật trong các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án [the application of knowledge, skills, tools, and techniques to project activities in order to meet project requirements].
  181. Quản lý giá trị thu được EVM [EARNED VALUE MANAGEMENT] Một kỹ thuật đo lường tính năng/hiệu năng của một dự án mà tích hợp cả phạm vi, thời gian và cho phí. [a project performance measurement technique that integrates scope, time, and cost data].
  182. Quản lý Giao diện [INTERFACE MANAGEMENT] identifying and managing the points of interaction between various elements of a project.
  183. Quản lý Phạm vi Dự án [PROJECT SCOPE MANAGEMENT] Qui trình liên quan trong việc xác định và kiểm sóat những công việc nào thuộc hay không thuộc dự án [the processes involved in defining and controlling what is or is not included in a project].
  184. Qui tắc bảy lần chạy [máy] [SEVEN RUN RULE] Dùng để xác định xem một quá trình có cần phải xem xét cho những vấn đề không ngẫu nhiên [if seven data points in a row on a quality control chart are all below the mean, above the mean, or are all increasing or decreasing, then the process needs to be examined for nonrandom problems].
  185. QUỸ DỰ PHÒNG [CONTINGENCY RESERVES] Quỹ đã được ước tính trong chi phí cho phép các tình huống trong tương lai [dollars included in a cost estimate to allow for future situations that may be partially planned for [sometimes called known unknowns] and are included in the project cost baseline].
  186. Quyền lực [Sức mạnh] POWER the potential ability to influence behavior to get people to do things they would not otherwise do.
  187. Quyết định [về việc] nên làm hay nên mua [MAKE-OR-BUY DECISION when an organization decides if in it in its best interests to make certain products or perform certain service inside the organization, or if it better to buy them from an outside organization].
  188. Quyết định Chấp nhận được [ACCEPTANCE DECISIONS] Các quyết định mà xác định nếu các dịch vụ sản phẩm như là một phần của dự án sẽ được chấp nhận hay từ chối [decisions that determine if the products services produced as part of the project will be accepted or rejected]
  189. RAM [RESPONSIBILITY ASSIGNMENT MATRIX [RAM] a matrix that maps the work of the project as described in the WBS to the people responsible for performing the work as described in the OBS.
  190. REWARD POWER using incentives to induce people to do things.
  191. RFQ [REQUEST FOR QUOTE] [a document used to solicit quotes or bids from prospective suppliers].
  192. RỦI RO [RISK] [the possibility of loss or injury]
  193. Rủi ro Thứ cấp [SECONDARY RISKS] risks that are a direct result of implementing a risk response.
  194. Rút lui, rút khỏi [WITHDRAWAL MODE] Cách xử lý theo mâu thuẩn ít được ưa thích nhất [retreating or withdrawing from an actual or potential disagreement].
  195. RÚT NGẮN [CRASHING] Một kỹ thuật dùng để nén [rút ngắn] lịch biểu với chi phí từng bước ít nhất [a technique for making cost and schedule tradeoffs to obtain the greatest amount of schedule compression for the least incremental cost].
  196. Sai hỏng [DEFECT] xuất hiện khi sản phẩm hay dịch vụ không đạt yêu yêu cầu của khách hàng [any instance where the product or service fails to meet customer requirements].
  197. Sáu con 9 về chất lượng [SIX 9S OF QUALITY] Một kết quả/ đo lường về kiểm tra chất lượng có 1 lỗi trên 1 triệu cơ hội [a measure of quality control equal to 1 fault in 1 million opportunities].
  198. SƠ ĐỒ MẠNG [NETWORK DIAGRAM] a schematic display of the logical relationships or sequencing of project activities.
  199. Sơ đồ RACI [CHART] Một kiểu/ dạng ma trận phân bổ trách nhiệm [charts that show Responsibility, Accountability, Consultation, and informed roles for project stakeholders].
  200. Sơ đồ Xương cá [FISHBONE DIAGRAMS] Một công cụ dùng để giúp cho tìm thấy nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. [diagrams that trace complaints about quality problems back to the responsible production operations; sometimes called Ishikawa diagrams].
  201. Sơ đồ [CHART] GANTT Định dạng chuẩn cho việc trình bày thông tin lịch biểu cho phép hiễn thị thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc trong một định dạng xếp lịch [a standard format for displaying project schedule information by listing project activities and their corresponding start and finish dates in a calendar format].
  202. SƠ ĐỒ [CHART] GANTT là định dạng chuẩn để trình bày thông tin lịch biểu bằng cách liệt kê các hoạt động của dự án với các thời điểm khởI động va kết thúc theo một định dạnh lịch [a standard format for displaying project schedule information by listing project activities and their corresponding start and finish dates in a calendar format].
  203. SƠ ĐỒ ẢNH HƯỞNG [INFLUENCE DIAGRAMS] sơ đồ biểu diễn các bài tóan quyết định bằng cách hiễn thị các phần tử chủ yếu, bao gồm các quyết định, không chắc chắn, mục tiêu và cách ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố [diagrams that represent decision problems by displaying essential elements, including decisions, uncertainties, and objectives, and how they influence each other].
  204. Sơ đồ điều khiển [CONTROL CHART] đồ thị biểu diễn các dữ liệu minh họa kết quả của qui trình theo thời gian [a graphic display of data that illustrates the results of a process over time].
  205. Sơ đồ Kiểm tra Chất lượng [Quality Control Charts] Định kỳ đánh giá tính năng/ hiệu năng của tòan bộ dự án để đảm bảo rằng dự án sẽ thỏa mản các tiêu chuẩn chất lượng có ý nghĩa.
  206. Sơ đồ PARETO [DIAGRAMS ] Các nhật đồ giúp ta phân biệt và xếp ưu tiên những lãnh vực của vấn đề [histograms that help identify and prioritize problem areas].
  207. Sơ đồ phân cấp các nhu cầu [HIERARCHY OF NEEDS] Sinh lý, an toàn, xã hội, sự công nhận và tự thể hiện [a pyramid structure illustrating Maslows theory that people behaviors are guided or motivated by a sequence of needs].
  208. STAFF ACQUISITION getting the needed personnel assigned to and working on the project.
  209. STAFFING MANAGEMENT PLAN a document that describes when and how people will be added to and taken off the project team.
  210. START-TO-FINISH DEPENDENCY Quan hệ trên Sơ đồ mạng từ một công việc không thể bắt đầu đến một công việc phải kết thúc [a relationship on a project network diagram where the from activity cannot start before the to activity is finished]
  211. START-TO-START DEPENDENCY Quan hệ trên Sơ đồ mạng từ một công việc không thể bắt đầu đến một công việc bắt đầu [a relationship in which the from activity cannot start until the to activity starts].
  212. Sự chấp nhận hình thức [FORMAL ACCEPTANCE] [documentation that the projects sponsor or customer signs to show they have accepted the products of the project].
  213. Sự phụ thuộc [DEPENDENCY] Mối quan hệ [the sequencing of project activities or tasks; also called a relationship].
  214. Sự phụ thuộc bắt buộc [MANDATORY DEPENDENCIES] Xếp dãy các họat động gắn kết với bản chất của công việc [sequencing of project activities or tasks that are inherent in the nature of the work being done on the project].
  215. Sự phụ thuộc kín đáo [DISCRETIONARY DEPENDENCIES] dãy công việc được sử dụng rất cẩn thận, vì có khả năng làm trễ lịch biểu [sequencing of project activities or tasks defined by the project team and used with care since they may limit later scheduling].
  216. Sự thỉnh cầu [SOLICITATION] Thu nhận được những Ghi chú, gói thầu, chào thầu, hay đề xuất [obtaining quotes, bids, offers, or proposals as appropriate].
  217. Sự thỏa hiệp [COMPROMISE MODE] using a give and take approach to resolving conflicts; bargaining and searching for solutions that bring some degree of satisfaction to all the parties in a dispute.
  218. SUBPROJECT MANAGERS people responsible for managing the subprojects that a large project might be broken into.
  219. Sức lôi cuốn [REFERENT POWER] getting people to do things based on an individuals personal charisma.
  220. Thành phần giảm giá [DISCOUNT FACTOR] một nhân tử cho hằng năm dự trên tỷ suất giảmgiá và năm [a multiplier for each year based on the discount rate and year].
  221. Theo dõi vết nhanh [FAST TRACKING] Một kỹ thuật nén lịch biểu cho các họat động chồng tréo hay làm song hành [a schedule compression technique in which you do activities in parallel that you would normally do in sequence].
  222. THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM [DESIGN OF EXPERIMENT] [a quality technique that helps identify which variables have the most influence on the overall outcome of a process].
  223. THỜI CƠ [OPPORTUNITIES] Cơ hội để cải tiến tổ chức [chances to improve the organization].
  224. Thời gian hòan vốn [PAYBACK PERIOD] Lượng thời gian có thể đền bù dưới dạng dòng tiền mặt ròng, Tiền đầu tư ròng trong một dự án [the amount of time it will take to recoup, in the form of net cash inflows, the net dollars invested in a project]
  225. THỜI GIAN ĐƯỢC TRỄ [FREE SLACK [free float]] [the amount of time an activity can be delayed without delaying the early start of any immediately following activities].
  226. THỜI GIAN HÒAN THÀNH [DURATION] lượng thời gian thật sự làm việc của một công việc [the actual amount of time worked on an activity plus elapsed time].
  227. Thời gian QL dự án [PROJECT TIME MANAGEMENT] [the processes required to ensure timely completion of a project].
  228. Thù ghét rủi ro [RISK AVERSE] having a low tolerance for risk.
  229. THỬ NGHIỆM ĐƠN NGUYÊN [UNIT TEST] a test of each individual component [often a program] to ensure it is as defect-free as possible.
  230. THỮ NGHIỆM HỆ THỐNG [SYSTEM TESTING] testing the entire system as one entity to ensure it is working properly.
  231. THỬ NGHIỆM SỰ CHẤP NHẬN CỦA KHACH HÀNG [USER ACCEPTANCE TESTING] an independent test performed by end users prior to accepting the delivered system.
  232. THỮ NGHIỆM TÍCH HỢP [INTEGRATION TESTING] [testing that occurs between unit and system testing to test functionally grouped components to ensure a subset [s] of the entire system works together].
  233. Thực hiện Kế họach Dự án [PROJECT PLAN EXECUTION] carrying out the project plan by performing the activities it includes.
  234. TÍNH BẢO TRÌ [MAINTAINABILITY] [the ease of performing maintenance on a product] o Giải thưởng Malcolm Baldrige [MALCOLM BALDRIGE NATIONAL QUALITY AWARD] an award started in 1987 to recognize companies that have achieved a level of world-class competition through quality management.
  235. Tính chức năng [FUNCTIONALITY] [the degree to which a system performs its intended function].
  236. Tính kết năng hình thành sức mạnh tổng hợp [SYNERGY] [an approach where the whole in greater than the sum of the parts].
  237. Tính khớp/thích hợp với việc sừ dụng [FITNESS FOR USE] Một sản phẩm có thể sử dụng được như vốn đã như vậy [a product can be used as it was intended].
  238. Tính Tin cậy [RELIABILITY] [the ability of a product or service to perform as expected under normal conditions without unacceptable failures].
  239. Tôn chỉ/Nội qui của Dự án [PROJECT CHARTER] Một tư liệu mà có thể nhận biết một cách hình thức sự tồn tại của một dự án và cung cấp về mục tiêu và quản lý dự án [a document that formally recognizes the existence of a project and provides direction on the projects objectives and management].
  240. Tránh né rủi ro [RISK AVOIDANCE] eliminating a specific threat or risk, usually by eliminating its causes.
  241. Triển khai Lịch biểu [SCHEDULE DEVELOPMENT] Phân tích dãy các công việc, ước lượng thời gian và nguồn tài nguyên yêu cầu để tạo một lịch biểu [analyzing activity sequences, activity duration estimates, and resource requirements to create the project schedule].
  242. Trung bình [MEAN] giá trị trung bình của một quần thể [the average value of a population].
  243. Trung hòa các rủi ro/không bị các rủi ro ảnh hưởng đến [RISK NEUTRAL] [a balance between risk and payoff].
  244. Tư duy nhóm [cả nhóm cùng suy nghĩ] [GROUPTHINK] Một sự bất lợi/yếu kém của cách phát huy trí tuệ [làm cơn bảo não] tập thể vì người tham gia lại có thể suy nghĩ đúng theo các giá trị hay tiêu chuẩn/trình độ của các bên tham gia. [conformance to the values or ethical standards of a group].
  245. Tương hợp [CONFORMANCE] Sản phẩm chuyển giao đạt yêu cầu hay thích hợp với người dùng [delivering products that meet requirements and fitness for use].
  246. Tương hợp yêu cầu [CONFORMANCE TO REQUIREMENTS] Qui trình dự án và sản phẩm đúng theo đặc tả [the project processes and products meet written specifications].
  247. Tỷ suất giảmgiá [DISCOUNT RATE] Tỷ suất nhỏ nhất cháp nhận được cho thu hồi vốn đầu tư, được qui định dười dạng %, chẳng hạn như 8% [the minimum acceptable rate of return on an investment; also called the required rate of return, hurdle rate, or opportunity cost of capital, shown in a percentage format, such as 8 percent]
  248. Tỷ suất qui định của Hòan vốn [REQUIRED RATE OF RETURN] Tỷ suất hòan vốn tối thiểu chấp nhận được [the minimum acceptable rate of return on an investment].
  249. Ước lượng theo PERT được cho bởi công thức: p. 28. Trong đó: OP = Thời gian thuận lợi [lạc quan]. ML = Thời gian phù hợp [có khả năng]. PS = Thời gian không thuận lợi [bi quan]
  250. ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN HỌAT ĐỘNG [ACTIVITY DURATION ESTIMATING] Ước lượng thời gian cần để hòan thành cho mỗi công việc [estimating the number of work periods that are needed to complete individual activities].
  251. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ [COST ESTIMATING] Phát triển một xấp xĩ hay ước tính chi phí của các nguồn tài nguyên cần thiết để hoàn thành dự án [developing an approximation or estimate of the cost of the resources needed to complete the project].
  252. ƯỚC TÍNH NGÂN SÁCH [BUDGETARY ESTIMATE] [a cost estimate used to allocate money into an organizations budget].
  253. Ước tính tại Điểm hòan thành [ESTIMATE AT COMPLETION] [EAC=BAC/CPI] [an estimate of what will cost to complete the project based on performance to date].
  254. Ước tính theo Độ lớn thô [ROM=ROUGH ORDER OF MAGNITUDE ESTIMATE] cũng còn gọi swag hay ước tính phỏng chừng [a cost estimate prepared very early in the life of a project to province a rough idea of what a project will cost].
  255. ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ [ANALOGOUS ESTIMATES] một kỹ thuật ước tính chi phí sử dụng chi phí của các dự án tương tự trước để ước tính chi phí cho dự án hiện tại, còn gọi là pgương pháp ước tính trên-xuống [cost estimating technique that use the actual cost of a previous, similar project as the basis for estimating the cost of the current project, also called top- down estimates].
  256. ƯỚC TÍNH XÁC ĐỊNH [DEFINITIVE ESTIMATE] Một ước tính chi phí rất chính xác [a cost estimate that provides an accurate estimate of project costs]
  257. Vấn đề [PROBLEM] Một tình huống không mong muốn cản trở tổ chức đạt được mục tiêu của dự án [undesirable situation that prevent the organization from achieving its goals].
  258. Văn khố/Lưutrữ của Dự án [PROJECT ARCHIVES] Những tài liệu/tư liệu/văn bản cung cấp lịch sử chính xác của một dự án [a complete set of organized project records that provide an accurate history of the project].
  259. WBS [WORK BREAKDOWN STRUCTURE] Một sự gom nhóm công việc hướng về kết xuất [đầu ra] liên quan đến một dự án mà xác định được phạm vi tổng thể của một dự án [a deliverable-oriented grouping of the work involved in a project that defines the total scope of the project].
  260. XÁC ĐỊNH HỌAT ĐỘNG [ACTIVITY DEFINITION] Xác định các công việc mà dự án phải hòan thành [identifying the specific activities that the project team members and stakeholders must perform to produce the project deliverables]
  261. Xác định phạm vi [SCOPE DEFINITION] Chia nhỏ kết quả chuyển giao của dự án có thể quản lý tốt được [subdividing the major project deliverables into smaller, more manageable components].

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

  1. 5 nhiệm vụ đã được lên kế hoạch để được hoàn thành theo thứ tự . Mỗi nhiệm vụ có một kết thúc- bắt đầu với nhiệm vụ phía sau nó. Mỗi tác vụ có một ngày trong tổng thời gian trì hoãn. Tính đến hôm nay, tác vụ 1 & 2 đã được hoàn thành đúng lịch biểu. Hỏi còn bao nhiêu ngày trì hoãn trong lịch biểu cho những nhiệm vụ này One
  2. Ai là người chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc cho các nhóm dự án? Người quản lý dự án
  3. Ảnh hưởng của rủi ro đến lịch biểu của dự án tạo ra một tập các ngày mà có thể hoàn thành dự án. Trong một dự án điển hình, ngày có khả năng nhất cho dự án sẽ có các mối quan hệ nào sau đây với giá trị mong đợi [dự kiến] cho ngày hoàn thành dự án?] Ngày rất có thể sẽ sớm hơn ngày dự kiến
  4. Ba loại chính của truyền thông là: Bằng lời nói, bằng văn bản, và điện tử
  5. Ba lợi ích chính trong việc duy trì kiểm soát tài liệu tốt là: Giao tiếp hiệu quả, khả năng để tái tạo lại lý do tại sao quyết định đã được thực hiện, và giá trị lịch sử
  6. Bạn đang quản lý một dự án đang trong quá trình. Một vấn đề lớn và bất ngờ xảy sẽ gây ra một sự chậm trễ trong tiến độ vượt quá kế hoạch dự phòng cho dự án.Những gì bạn nên làm ? Nhìn vào các nhiệm vụ khác trong lịch trình và xem đó là những thứ nên đượcgiảm để cho phép thời cho vấn đề này để được làm việc
  7. Bạn đang quản lý một dự án ở nước ngoài. Trong đất nước này là một thực hành bình thường cho những người kinh doanh để trao đổi quà tặng khi ký kết hợp đồng rất lớn, chẳng hạn như một trong những bạn đang làm việc trên, được ký kết. Quà tặng là một giá trị lớn hơn so với chính sách của công ty của bạn cho món quà trao đổi sẽ cho phép.Bạn đã đưa ra một món quà có giá trị tương tự cho người đại diện của khách hàng đã. Những gì bạn nên làm gì? Giao tiếp với quản công ty của bạn và tìm kiếm sự trợ giúp
  8. Bạn đang quản lý một dự và các kỹ sư của khách hàng ghé thăm cơ sở của bạn trên một kiểm tra và nhận tour du lịch chung để làm quen. Trong các tour du lịch họ đưa ra nhận xét rằng các bộ phận được thiết kế bằng thép thay vì thép đồng bằng với men. Những gì bạn nên làm? Nói chuyện với các kỹ sư đến thăm và thảo có một cuộc họp thức giữa các kỹ sư và kỹ sư đến thăm
  9. Bạn là một người quản lý dự làm việc trên một dự án để tiếp thị một sản phẩm mới.Các kết quả chuyển giao dự án đã được thành lập, và công việc dự án đã bắt đầu.Một hợp đồng chuyển giao dự án đã được ký kết. Các khách hàng đã ký hợp đồng và đã gọi điện cho bạn để yêu cầu công bổ được thực hiện trên dự án. Công việc này sẽ ảnh hưởng đến ngân sách, nhưng không phải là lịch trình của dự án. Dự này có một ưu tiên cao với công ty của bạn. Bạn nên làm gì tiếp theo? Đáp ứng yêu cầu của khách bằng cách giải thích các thủ tục thay đổi và yêu họ gửi một yêu cầu cho sự thay đổi
  10. Bạn là người quản lý của một nhóm nghiên cứu đang phát triển một loại vật liệuhóa chất mới. Bạn thuê một người từ một công ty cạnh tranh có rất nhiều chuyên môn trong lĩnh vực này. Người góp phần rất lớn vào sự tiến bộ của dự án của bạn.Trong cuộc trò chuyện với một người bạn xác rằng nhiều ý tưởng của người này đã phát triển bởi công ty cạnh tranh. Bạn sẽ làm gì? Chấp nhận những ý tưởng mới
  11. Bạn là người quản lý dự với một dự án có tầm nhìn cao. Quản lý của bạn muốn bạn chuẩn bị một bài thuyết trình cho ông trình bày tại một hội nghị. Hầu hết các kết quả trong bài trình bày sẽ là sự kiện mà là kết quả của dự án của bạn.Quản lý của bạn có ý định trình bày các kết quả dưới tên của mình. Tên của bạn sẽ không xuất hiện. Những gì bạn nên làm ? Từ chối làm việc trên trình bày, trừ khi bạn được liệt vào như là một đồng tác giả
  12. Bạn là người quản lý dự với một dự án lớn. Một số thành viên của nhóm dự ánđã đến với bạn và hỏi rằng họ được phép làm việc theo một lịch trình linh hoạt .Một vài thành viên khác cảm thấy rằng điều quan trọng là tất thành viên trong nhóm luôn trên trang web ở tất cả các lần trừ khi họ vắng mặt vì lý do kinh . Những gì bạn nên làm ? Sắp xếp một cuộc họp của các thành viên nhóm dự án và cho phép họ quyết định
  13. Bất kỳ hệ thống lớn nào dùng để giám sát chi phí dự án theo danh mục như các công việc, vật tư, vật liệu được gọi là: Biểu đồ tài khoản [Chart of accounts]
  14. Các công nghệ hoặc các phương pháp được sử dụng để chuyển thông tin qua lại giữa các bên tham gia dự án có thể khác nhau đáng kể. Điều nào sau đây là một yếu tố công nghệ thông tin liên lạc cho các dự án? Dự kiến dự án biên chế
  15. Các kỹ năng lắng nghe liên quan nhiều hơn là chỉ nghe âm thanh. Một trong những đặc điểm của một người lắng nghe tốt là người đó: Lặp đi lặp lại một số trong những điều nói
  16. Các kỹ thuật sau đây cho phép những người tham gia là ẩn danh? Kỹ thuật Delphi
  17. Các lợi ích chính việc đáp ứng yêu cầu chất lượng là: Chi phí và sự chậm trễ được giảm, sản xuất cải thiện, chia sẻ thị trường tăng, và lợi nhuận tăng lên
  18. Các nhóm quá trình quản lý dự án là: Khởi tạo, lập kế hoạch, thực hiện, điều khiển, kết thúc
  19. Các phương tiện truyền thông nào sau đây có thể sử dụng giao tiếp để trình bày thông tin? Hình ảnh, âm thanh, và xúc giác
  20. Các quá trình chính của quản lý dự án truyền thông là: Truyền thông lập kế hoạch, phân phối thông tin, báo cáo hiệu suất, và đóng cửa hành chính
  21. Các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ đáp ứng các nhu cầu mà nó được thực hiện bao gồm tất cả các hoạt động của chức năng quản lý tổng thể xác định chính sách chất lượng, mục tiêu, và sponsibilities và thực hiện chúng bằng phương tiện như quality planning [Lập kế hoạch về chất lượng], kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, và cải thiện chất lượng, trong phạm vi chất lượng hệ thống. Điều này được gọi là: Quản lý chất lượng Quality management
  22. Các tài liệu là bằng chứng về sự cam kết của ban quản lý dự án, cung cấp cho ban QLDA để QLDA được gọi là: Tôn chỉ/nội quy dự án [The project charter]
  23. Các tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 được sử dụng để: Thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp chất lượng trong tổ chức
  24. Các tổ chức mà là một cấu trúc chính thức trực tiếp đối với sự hỗ trợ của cộng đồng dự án trong tổ chức được gọi là: Văn phòng dự án
  25. Các yếu tố đầu vào quan trọng để xác định hoạt động [activity definition]: WBS, bảng kê khai phạm vi, và thông tin lịch sử hổ trợ các hoạt động áp dụng
  26. Câu nào dưới đây đúng? Đường tới hạn là danh sách các công việc mà có thời gian trì hoãn bằng 0
  27. Câu nào dưới đây được xem là một kỹ thuật mô phỏng ? Monte Carlo analysis [Sự phân tích Monte Carlo]
  28. Chi phí chấp nhận trung bình? Chi phí kiểm tra và tái kiểm tra, đảm bảo chất lượng, quản lý chất lượng, và lập kế hoạch chất lượng [quality planning]
  29. Chi phí theo chu kì sống là gì: Là mộ phương pháp bao gồm tất cả các chi phí liên quan với dự án trong toàn bộ chu kì sống của nó
  30. Chi phí theo thời gian của dự án phản ánh các khoản chi phí chứ không phải là tiêu thụ một nguồn tài nguyên sẽ được sử dụng để đo lường và giám sát hiệu suất chi phí trên một dự án Kế hoạch chi tiêu [Spending plan]
  31. Chia nhỏ các sản phẩm trung gian của dự án thành các thành phần nhỏ hơn để dễ quản lý Xác định phạm vi [Scope definition]
  32. Chu trình Deming thường được đại diện bởi: PDCA
  33. Chuyển tiếp mua sẽ: Giảm chi phí vận chuyển
  34. Có khó khăn trong truyền thông trong một tổ chức ma trận. Một trong những cách mà người quản lý dự án có thể làm cho giao tiếp với người trong dự án của mình hoặc nhóm dự án của mình dễ dàng hơn là bằng việc xuất bản: Thư mục nhóm dựa án [Project team directory]
  35. Có nhiều cách để tổ chức các dự án.Những người liên quan với các dự án này có một số tiêu đề mô tả trách nhiệm quản lý của họ. Các chức danh sau đây mô tả một người có trách nhiệm chủ yếu cho truyền thông? Người xúc tiến dự án
  36. Đảm bảo chất lượng [quality assurance] dự án: Cung cấp sự tự tin rằng dự án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng có liên quan
  37. Để cho một hệ thống khen thưởng chính thức làm việc phải có các đặc điểm sau? Mối quan hệ giữa phần thưởng và thực hiện phải được rõ ràng
  38. Để phân biệt dạng ước tính từ trên xuống và dạng ước tính từ dưới lên ý nào dưới đây là đúng về dạng ước tính từ dưới lên Chính xác hơn More accurate
  39. Điều nào sau đây không phải là một loại tiêu chuẩn của truyền thông? Thông minh [sáng ý]
  40. Điều nào sau đây không phải là một phần của quá trình mua sắm quản lý con người? Tiếp thị
  41. Điều nào sau đây là một ví dụ của một mâu thuẫn lợi ích? Bạn là chủ của một công được cung các bộ phận để một dự án mà bạn đang quản lý
  42. Đội ngũ quản lý dự án cần phải nhận thức rằng việc quản lý chất lượng hiện đạibổ sung quản lý dự án hiện đại. Ví dụ, cả hai ngành công nhận tầm quan trọng của: Sự hài lòng của khách hàng
  43. Dự án đã thực hiện phân tích rủi ro của nó.Trong quá trình xác định nguy cơ các nhóm dự án đã xác định rằng có những rủi ro mà có lẽ sẽ xảy ra chưa được xác định hoặc đánh giá ngoại trừ lưu ý rằng các dự án khác thuộc loại này có lịch sử đã có một số tiền nhất định rủi ro được thảo luận trong các bài học kinh nghiệm củadự án.Nhóm dự án phải dành tiền để xử lý các rủi ro, trong đó tài chính thể loại? Management reserve
  44. Dự án quản lý nhân sự được chia thành những phần nào dưới đây: Tổ chức lập kế hoạch, mua lại nhân viên, và nhóm nghiên cứu phát triển
  45. Hành động mà làm bất cứ điều gì mà sẽ giúp mang lại hiệu quả dự án trong tương lai phù hợp với kế hoạch dự án được gọi là: Hành động khắc phục Corrective action
  46. Herzberg chia các yếu tố động lực thành hai lớp: hài lòng và không hài lòng. Ví dụ hài lòng: Ý nghĩa của thành tích cá nhân, sự hài lòng công việc.
  47. Hình thức chấp nhận bởi các khách hàng hoặc nhà tài trợ của dự án cho biết Rằng họ đã chấp nhận các sản phẩm của dự án. Tài liệu này nên được đăng ký trong một phần của dự án? Đóng cửa hành chính
  48. Kế hoạch quản lý chất lượng cung cấp đầu vào________ và địa chỉ kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng [quality assurance], và cải thiện chất lượng. Kế hoạch dự án tổng thể
  49. Kế hoạch quản lý thay đổi bao gồm những gì dưới đây: Kế hoạch quản lý phạm vi [Scope management plan]
  50. Kết quả đầu ra chính từ nhóm phát triển dự án là: Đầu vào để đánh giá kết quả
  51. Kết quả làm việc, danh sách kiểm tra chất lượng, định nghĩa hoạt động, và kế hoạch quản lý con người là: Đầu vào để kiểm soát chất lượng
  52. Khác biệt giữa PERT và đường tới hạn [CPM] có thể nói rằng PERT là xác suất và CPM là xác định PERT is probabilistic and CPM is deterministic
  53. Khi những nguyên tắc quản lý chất lượng được thực hiện, lợi ích để tỷ lệ chi phí ít nhất phải là: Lớn hơn một
  54. Khi sử dụng phân tích PERT theo một lịch trình dự án, xác suất của thời gian hoàn thành được sử dụng trong thời hạn hoạt động. Nếu có một mối quan tâm rằng con đường tới hạn có thể thay đổi do thời gian thay đổi trong phạm vi dự kiến, những kỹ thuật gì có thể được sử dụng? Monte Carlo
  55. Kỹ thuật Monte Carlo có thể được sử dụng để: Xác định các chỉ số tới hạn cho một hoạt động trong lịch trình
  56. Kỹ thuật PERT để đánh giá và xem xét chương trình của việc lập lịch biểu thì khác với phương pháp đường tới hạn bởi vì phương pháp PERT: Sử dụng trọng số trung bình của thời gian công việc để tính toán thời gian của dự án
  57. Là người quản lý bộ phận sản xuất mạch điện đang được thực hiện quan sát các trạm kiểm tra hoàn thành lắp ráp mạch in đang bị kiểm tra.Trong hoạt động này trong Spector có lắp ráp mạch in và đặt nó vào vật cố định.Vật cố định này là một phần của một máy thử nghiệm có ba readouts kỹ thuật số.Thanh tra ghi lại các bài đọc trên ba readouts kỹ thuật số trên báo cáo kiểm tra của mình. Đây là một ví dụ: Biến kiểm tra
  58. LCT nhấn mạnh trong sản xuất nhiều mặt hàng là: Đơn vị chi phí trung bình giảm là đơn vị được sản xuất
  59. Lịch biểu [lịch trình] ban đầu [cho một dự án ,một gói công việc, một hoạt động], thêm hoặc bớt các thay đổi đã được chấp nhận, gọi là: Lịch biểu cơ bản The baseline schedule
  60. Lịch biểu của dự án thì không được dùng để xác định: Ngân sách của dự án
  61. Lịch biểu mà được sử dụng theo nhiều cách. Trong một dự án để xây dựng môt cây cầu người QLDA muốn sử dụng một công cụ để thể hiện các hoạt động theo lịch biểu để dễ dàng xem mỗi khi hoạt động bắt đầu và kết thúc và những hoạt động đang diễn ra tại cùng một thời gian. Công cụ gì nên được sử dụng ? Gantt chart
  62. Lý thuyết chuỗi tới hạn của Goldratt nói rằng để giảm rủi ro trong lịch biểu chúng ta nên: Thêm bộ đệm vào chuỗi tới hạn
  63. Monte Carlo phân tích tốt nhất có thể được mô tả như sau: Lập kế hoạch phương pháp mô phỏng xác suất
  64. Một biến cố rủi ro trong một dự án là một cái gì đó có thể có ảnh hưởng đến dự án: Cả kết quả tiêu cực xấu hơn hoặc tốt hơn
  65. 65. Một biểu đồ điều khiển [Control chart] đang được sử dụng để kiểm soát quá trình sản xuất.Làmột phần trong kiểm soát một mẫu của năm phần được lấy từ quá trình sản xuất mỗi giờ hoạt động. Mỗi năm phần được đo và kích thước được ghi lại trên tờ làm việc. Sự khác biệt được giữa kích thước đo được cao nhất và thấp nhất của năm phần được vẽ trên biểu đồ điều khiển. Điều này được gọi là gì trong các giá trị sau? R
  66. 66. Một biểu đồ điều khiển [Control chart] đang được sử dụng để kiểm soát quá trình sản xuất. Là một phần của kiểm soát một mẫu của năm phần được lấy từ quá trình sản xuất mỗi giờ hoạt động.Mỗi năm phần được đo, và kích thước được ghi lại trên tờ làm việc.Trung bình của năm phần được vẽ trên biểu đồ điều khiển. Điều này được gọi là gì trong các giá trị sau? X bar
  67. Một công ty đã ký kết một hợp đồng [combine đồng] cho công việc mới mà khác với công việc mà họ đã làm trước đây. Kế hoạch chiến lược của công ty là gọi vốn cho nhiều loại công việc này trong tương lai. Điều quan trọng là họ có thể đưa các tài nguyên chia sẻ đúng với nhau để làm việc trên các phần khác nhau của hợp đồng [combine đồng]. Các loại hình tổ chức mà điều này đề nghị là: Matrix organization. [Tổ chức ma trận]
  68. Một công ty muốn mua ốc vít máy thép cho một dự án mà họ đang làm việc trên.Các vít là một ví dụ của loại hình mua? Mua hàng hóa
  69. Một công ty sử dụng lấy mẫu kiểm tra để kiểm tra các bộ phận được gửi đếnkhách hàng của họ.Nếu rất nhiều các bộ phận bị từ chối từ lấy mẫu kiểm tra, được kiểm tra 100% và các bộ phận này từ chối gửi trở lại bộ phận sản xuất để làm lạihoặc thành phế liệu.Điều gì sẽ xảy ra với mức độ chất lượng tổng thể đi như mộtsố khiếm khuyết tại thời điểm gia tăng sau đó phần? Mức độ chất lượng gửi đi tổng thể giảm và sau đó tăng
  70. Một cuộc xung đột phát sinh về phương pháp để giải quyết một vấn đề thiết kế khó khăn. Người quản lý dự án đang tìm kiếm một phương pháp giải quyết cuộc xung đột. Để đạt được giải pháp dài lâu dài cho vấn để xung đột dự án, các phương pháp sau đây nên được sử dụng? Giải quyết vấn đề
  71. Một dự án đã ký hợp đồng phụ một phần công việc của dự án với một nhà cung cấp bên ngoài. Công việc liên quan đến việc viết các mô-đun của phần mềm cho dự án. Việc giao đầu tiên của phần mềm phụ đã được thực hiện, và nó được tìm thấy rằng phần mềm sẽ không thực hiện các chức năng được quy định trong hợp đồng. Nhà cung cấp nói rằng các phần mềm không thể làm những gì được quyđịnh trong hợp đồng và từ chối để làm việc. Nhóm dự án phải làm gì? Tổ chức thêm các cuộc họp với các nhà cung cấp để xác định các vấn đề và giải pháp cho vấn đề này
  72. Một dự án đang được quản lý bởi một người quản lý dự án. Một phần lớn công việc của dự án đang được ký hợp đồng phụ đến một nhà cung cấp bên ngoài.Trong dự án, tìm thấy rằng một sự thay đổi đáng kể trong thiết kế của dự án là cần thiết. Người quản lý dự án nên: Ban hành một đơn đặt hàng để điều tra sự thay đổi
  73. Một dự án đang tham gia trong việc đưa ra các thiết bị điện tử. Nó là cần thiếtcho họ để mua nguyên vật liệu để làm cho bảng mạch in. Tất cả các phần này phần phổ biến mà có sẵn từ nhiều nhà cung cấp. Hợp đồng có khả năng nhất cần được ban hành cho các bộ phận này là: Hợp đồng giá cố định
  74. Một dự án được đề xuất cho khách hàng. Giá cả và tiến độ giao hàng đã được thỏa thuận. WBS được đồng ý là tốt . Khách hàng yêu cầu rằng điều quan trọng là hoàn thành dự án vào một ngày nhất định . Lịch biểu dự án đã được xem xét và ngày hoàn thành dư án sẽ sớm hơn đáng kể so với ngày khách hàng yêu cầu. Ngày mà khách hàng yêu cầu hoàn thành dự án được gọi là ? Ràng buộc [Constraint]
  75. Một dự án được hình thành để sx một phương tiện mà sẽ được sử dụng để vận chuyển người. Chí phí có liên quan đến dự án phát sinh sau khi phân phối các phương tiện đến khách hàng được gọi là loại chi phí gì ? Chi phí theo chu trình sống
  76. Một dự án lớn đang được làm việc bởi một công ty lớn. Khách hàng là quan tâm đến việc biết làm thế nào công ty sẽ có thể đáp ứng nhu cầu chất lượng của dự án.Để đáp ứng yêu cầu này của khách hàng, quản lý dự án sắp xếp một cuộc họpgiữa khách hàng và: Quản lý đảm bảo chất lượng Quality assurance manager
  77. Một dự án lớn hoàn thành khoảng 50%. Quản lý dự án muốn thành lập một số loại hệ thống khen thưởng cho các thành viên nhóm dự án. Quản lý dự án hy vọng rằng hệ thống khen thưởng sẽ giúp tinh thần đồng đội. Các đặc điểm sau cho các hệ thống khen thưởng người quản lý dự án phải trả được sự chú ý gần nhất? Mối quan hệ giữa phần thưởng và thực hiện phải được rõ ràng
  78. Một dự án mới bắt đầu. Tôn chỉ/ nội qui dự án [Project charter] đã được viết và nhà QLDA đã được chỉ định. Nhà QLDA đang chuẩn bị WBS cho dự án . WBS thường được dùng cho Cơ sở để tổ chức và định nghĩa phạm vi tổng thể của dự án
  79. Một dự án phát triển phần mềm lớn, phức tạp đang được dự tính bởi một công ty lớn. Dự án sẽ được thực hiện như là một phần của kế hoạch chiến lược công ty. Dự án sẽ được đa chức năng và sẽ yêu cầu nhiều các thành viên nhóm dự án để làm việc trên nhiều dự án khác trong cuộc đời của dự án này. Loại tốt nhất của tổ chức để hỗ trợ dự án này là điều nào dưới đây? Strong matrix [ma trận mạnh mẽ]
  80. Một dự án sắp kết thúc, và người quản lý dự án đang liệt kê những điều màphải được thực hiện để đóng cửa dự án. Một trong những điều phải được thực hiện bởi người có trách nhiệm quản lý hợp đồng là: Ban hành một văn bản thông báo chính thức hoàn thành dự án cho nhà thầu
  81. Một dự án thiết kế ô tô đang được tiến hành. Dự án này là thiết kế phong cáchcơ thể mới cho mùa giải sắp tới. Phong cách cơ thể được coi là một trong các mục quan trọng đối với cạnh tranh trong mùa giải tới. Ngày hoàn thành dự ánđược chuyển lên đến ba tháng trước đó so với kế hoạch. Bởi vì điều này thay đổitrong ngày hoàn thành dự án, có khả năng có một số công việc được thực hiện bởi một văn phòng thiết kế trong thị trấn. Quản lý dự án phải đưa ra quyết định có hay không có hợp đồng phụ công việc này tới văn phòng thiết kế. Việc xem xét quan trọng nhất trong việc đưa ra quyết định này là gì? An ninh của Phòng thiết kế
  82. Một loại, xếp hạng cho các sản phẩm có sử dụng cùng chức năng nhưng đặc điểm kỹ thuật khác nhau được gọi là sản phẩm là: Cấp [lớp] Grade
  83. Một người mua mở rộng một lời mời chính thức có chứa một phạm vi công việc tìm kiếm một đáp ứng rằng sẽ mô tả các phương pháp và kết quả sẽ được cung cấp cho người mua. Điều này được gọi là: Đề xuất nhận thầu [Request for proposal]
  84. Một người QLDA đang chuẩn bị ngân sách cho dự án. Có một số dữ liệu đầu vào cho quá trình lập ngân sách mà người QLDA sẽ sử dụng. Một trong những điều mà người QLDA sẽ không sử dụng là: Mốc chi phí [Cost baseline]
  85. Một người QLDA được tiếp cận với các bên liên quan chính trong dự án và được yêu cầu giảm thời gian cho việc hoàn thành dự kiến của dự án. Người QLDA xem xét kế hoạch dự án và tiến độ đã thực hiện được trên dự án. Anh ấy quyết định rằng cách tiếp cận tốt nhất để giải quyết vấn đề này là fast track [theo dõi vết nhanh] dự án cho đến ngày hoàn thành dự án mới có thể đạt được. Điều nào dưới đây sẽ được làm bởi người QLDA Sắp xếp lại các hoạt động được thực hiện theo thứ tự thành các hoạt động được thực hiện song song
  86. Một người QLDA muốn đi du lịch đến California bằng xe hơi. Anh ta biết nó thì xa bao nhiêu dặm khi đi bằng xe hoi tới California, với giá xăng hiện nay thì một gallon xăng xe hơi sẽ đi được bao nhiêu dặm. Từ thông tiin này anh ta có thể ước tính chi phí về tiền xăng cho chuyến đi này. Đây là dạng của kỹ thuật ước tính nào? Tham số Parametric
  87. Môt người QLDA quản lý dự án của anh ta theo một cách mà anh ta có thể xác định các nhiệm vụ cụ thể cần được theo dõi và quản lý chặt chẽ hơn những người khác. Người QLDA dùng phương pháp nào Phương pháp đường tới hạn The critical path method
  88. Môt người QLDA quản lý dự án của anh ta theo một cách mà anh ta có thể dự đoán chính xác hơn về thời gian của dự án mặt dù dự toán trong suốt thời gian của các hoạt động có rất nhiều biến đổi. Người QLDA nên sử dụng phương pháp nào để dự toán chính xác ngày hoàn thành dự án? PERT
  89. Một người quản lý dự án cần một giải pháp cho một vấn đề. Ông quyết định rằng điều tốt nhất sẽ là sắp xếp một cuộc họp để giải quyết vấn đề hơn là giải quyết vấn đề bởi chính bản thân ông ấy hoặc có một trong các thành viên nhóm dự án giải quyết riêng. Nói chung, điều này sẽ dẫn đến: Nhóm dùng nhiều thời gian hơn một cá nhân The group taking more time than one individual
  90. Một người quản lý dự án chịu trách nhiệm cho tất cả trong dự án.Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất mà người quản lý dự án có thể thực hiện các chức năng: Tích hợp Integration
  91. Một người quản lý dự án chịu trách nhiệm cho việc báo cáo hiệu suấ [performance reporting]t. Điều nào sau đây không phải là một trong những công cụ và kỹ thuật mà người quản lý dự án có thể sử dụng cho báo cáo hiệu suất? Đánh giá dự án quá khứ
  92. Một người quản lý dự án cho các bộ phận chất lượng đang cố gắng để giải quyết một vấn đề với một máy tính mà làm cho chết các bộ phận bằng nhôm đúcđược sử dụng trong xe ô tô. Những bộ phận này thường xuyên bị sai sót. Người quản lý dự án đã quyết định tổ chức một cuộc họp để thảo luận về quá trình làm cho các bộ phận này. Ông tạo ra một sơ đồ có các chi nhánh cho thấy nguyên nhân có thể xảy ra của vấn đề. Mỗi các ngành, phá vỡ các nguyên nhân sâu vào chi tiếtnhiều hơn và nhiều hơn nữa trong những nguyên nhân. Biểu đồ này được gọi là: Nguyên nhân và sơ đồ hiệu lực
  93. Một người quản lý dự án có nhiều cách giao tiếp khác nhau.cách giao tiếp nào sau đây là một công cụ giao tiếp tốt cho người quản lý dự án sử dụng? Gửi một băng video của tiến độ dự án cho khách hàng
  94. Một người quản lý dự án đã phát hiện ra một vấn đề và đang cố gắng xác định nguyên nhân. Quá trình mà trong đó ông xác định các biến có ảnh hưởng nhất trêncác dự án bằng cách giữ tất cả các biến liên tục và thay đổi một tại một thời điểmđược gọi là: Thiết kế của một thí nghiệm Design of an experiment
  95. Một người quản lý dự án đang lựa chọn các thành viên trong nhóm cho nhóm dự án của cô. Cô thu thập hồ sơ và đánh giá hiệu suất trong quá khứ của các thành viên tiềm năng trong nhóm và thảo luận với người quản lý chức năng của họ. Điều nào sau đây không phải là một đặc tính mà người quản lý dự án nên sử dụng trong việc lựa chọn các thành viên trong nhóm? Lương
  96. Một người quản lý dự án đang quản lý một dự án sẽ có một số người làm việc cùng nhau. Cô ấy muốn nâng cao khả năng của đội ngũ làm việc cùng nhau và thực hiện như một đội. Một trong những điều mà cô ấy có thể làm gì để tối đa hóa khả năng của đội để làm điều này là: cùng vị trí Co-location
  97. Một người quản lý dự án đang xem xét các rủi ro liên quan với tiến độ [lịch biểu] dự án. Nhận ra rằng nếu rủi ro xảy ra, dự án sẽ được gửi đến các bên liên quan sẽ trễ, quản lý dự án quyết định xem xét các rủi ro và hứa hẹn giao hàng chậm nhất là ngày hoàn thành dự án có khả năng nhất. Ông sau đó mất một khoảng thời gian giữa ngày hứa và ngày hoàn thành có khả năng nhất và phân phối trong số các hoạt động của lịch biểu dự án. Điều này tạo ra thời gian trễ trong lịch biểu. Quá trình này được gọi là: Bộ đệm [Buffering]
  98. Một người quản lý dự án được quản lý một dự án lớn và phải xem xét việc áp dụng một kế hoạch quản lý chất lượng. Một trong những yếu tố quan trọng trong kế hoạch như vậy là chi phí thực hiện kế hoạch. Người quản lý dự án nên: Thực hiện cải tiến chất lượng miễn là lợi ích lớn hơn chi phí
  99. Một người quản lý dự án được quản lý một dự án mà rủi ro xảy ra. Không có kế hoạch để đối phó với nguy cơ này. Việc đối phó về một sự kiện rủi ro tiêu cực mà không có kế hoạch được gọi là : Cách sửa lỗi tạm [cách giải quyết] Workaround

100. Một người quản lý dự án được sử dụng bởi một công ty xây dựng và chịu trách nhiệm về trang trí nội thất của tòa nhà đã hoàn thành. Một trong những điều đầu tiên mà người quản lý dự án cho dự án này cần làm là viết một: Nội qui dự án [Project charter.]

101. Một người quản lý dự án được thực hiện phân tích rủi ro với các thành viên nhóm dự án.Họ có quan tâm về đánh giá rủi ro theo cách như vậy rủi ro sẽ được xếp hạng theo mức độ nghiêm trọng của nó liên quan đến dự án. Phương pháp gì nên được sử dụng để xếp hạng rủi ro theo thứ tự của impor-tance? Xác định giá trị kỳ vọng Determine the expected value

102. Một người quản lý dự án làm việc trong một công ty có thẩm quyền thấp nhất cho người quản lý dự án. Loại tổ chức thực hiện quản lý dự án kém nhất là: Tổ chức ma trận yếu [Weak matrix organization]

103. Một người quản lý dự án lo lắng về việc xây dựng đội ngũ dự án của mình. Một trong những điều bắt buộc phải có để xây dựng đội ngũ tốt là:] Cam kết từ quản lý cấp cao nhất

104. Một người quản lý dự án muốn có một số người được đào tạo trong nhóm dự án của mình. Nhóm nghiên cứu dự án đang làm việc trong một tổ ma trận cân bằng. Nói chung, phê duyệt cho việc đào tạo này nên đến từ đó các nhà quản lý sau đây? Người quản lý chức năng [Functional manager]

105. Một người quản lý dự án muốn đưa ra một số hướng dẫn để các nhóm dự án như các biến cố rủi ro được mô tả như thế nào. Ý nào dưới đây sẽ không được đánh giá cao trong việc mô tả các biến cố rủi ro? Phương pháp gia công phần mềm của khách hàng

106. Một người quản lý dự án muốn kiểm soát tốt hơn các thủ tục cho công việc xử phạt được thực hiện trên dự án. Ông bắt đầu một hệ thống để làm điều này. Nó đòi hỏi phải có ủy quyền bằng văn bản để bắt đầu làm việc trên một hoạt động cụ thể hoặc một gói công việc. Hệ thống này được gọi là gì? Sự ủy quyền công việc [Work authorization]

107. Một người quản lý dự án muốn làm nhiều như là có thể giúp đỡ trong việc phát triển đội ngũ dự án của cô. Một rào cản chủ yếu để phát triển nhóm dự án là ý nào sau đây? Thành viên trong nhóm mà chịu trách nhiệm quản lý cả chức năng và dự án

108. Một người quản lý dự án muốn xử lý thông tin liên lạc tốt trong dự án của mình. Để làm điều này, ông đã chọn để viết một kế hoạch truyền thông. Trong số các mặt hàng được liệt kê dưới đây,mặt hàng nào là một trong không phải là một phần của kế hoạch truyền thông? Dự án cơ cấu tổ chức

109. Một người quản lý dự án phải thực hiện một mô tả tường thuật của dự án. Điều này mô tả tường thuật bao gồm các mặt hàng sẽ được cung cấp theo hợp đồng với khách hàng. Nó được gọi là: Những tuyên bố của công việc

110. Một người quản lý dự án phát hiện ra rằng có một phần của dự án có một số rủi ro. Chiến lược của ông bà với rủi ro này là hợp đồng phụ công việc với một nhà cung cấp bên ngoài bằng cách sử dụng một hợp đồng công ty với giá cố định.điều nào sau đây là đúng? Các nhà cung cấp sẽ bao gồm trợ cấp cho những rủi ro trong giá hợp đồng

111. Một người quản lý dự án phát hiện ra rằng có một phần của dự án có chứa một số rủi ro. Chiến lược của ông bà với rủi ro này là hợp đồng phụ công việc vớimột nhà cung cấp bên ngoài bằng cách sử dụng một hợp đồng công ty với giá cố định. Người quản lý dự án nên: Hãy chắc chắn rằng nhà cung cấp hiểu rõ những rủi ro trước khi hợp đồng được ký kết.

112. Một người quản lý dự án phát hiện ra rằng có một phần của dự án mà chứa đựng một số rủi ro. Chiến lược của ông với nguy cơ này là ký hợp đồng công việc phụ với một nhà cung cấp bên ngoài bằng cách sử dụng một hợp đồng [contract] giá cố định. Điều nào sau đây quản lý dự án phải làm? Quản lý dự án cần đảm bảo rằng nhà cung cấp hiểu rõ những rủi ro trước khi ký kết hợp đồng

113. Một người quản lý dự án quản lý bất kỳ dự án nên thực hiện phân tích rủi ro với các nhóm dự án: Trên cơ sở thường xuyên trong suốt dự án

114. Một người quản lý dự án quan sát thấy rằng trong một phần của dự án một số hoạt động đang được hoàn thành trễ. Tất cả các hoạt động này có vài ngày được trễ liên. Đây là những cảnh báo sớm về rủi ro rằng dự án sẽ có thể hoàn thành trễ. Chúng được gọi là Những kích hoạt rủi ro

115. Một người quản lý dự án quyết định cho một thời điểm cho vòng đời của dự án sử dụng ước tính tương tự. Môt trong những điều mà người quản lý dự án sẽ không phải lo lắng về việc chuẩn bị cho ước tính này là : Danh sách các hoạt động

116. Một người quản lý dự án quyết định đi ra ngoài cho hồ sơ dự thầu trên một sốcông việc dự án phải được thực hiện như là một phần của một hợp đồng để làm một dự án cho khách hàng khác. Nhận được hồ sơ dự thầu, đánh giá và người bán với giá thầu thấp nhất được chọn. Chi phí của hợp đồng cho dự án có thể tiếp tục được giảm bởi những hành động nào? Đàm phán hợp đồng Contract negotiation

117. Một người quản lý dự án sẽ quản lý một dự án lớn phức tạp nằm ở một vùng xa xôi của châu Phi. Dự án sẽ kéo dài trong 5 năm và sẽ có sản phẩm của việc sản xuất một lò phản ứng hạt nhân sẽ tạo ra 900 megawatt điện lúc khởi động. Loại tốt nhất của tổ chức quản lý dự án này là: Tổ chức thuộc dự án Projectized organization

118. Một người quản lý dự án sử hệ thống nộp hồ sơ hướng dẫn sử dụng, cơ sở dữ liệu văn điện tử và phần mềm quản dự để quản lý dự án của mình.Đây là những ví dụ về: Hệ thống thông tin thu hồi

119. Một người quản lý dự án thấy rằng cô ấy đang gặp khó khăn khi tập trung vàonhững gì đang được nói trong các cuộc họp. Một trong những điều mà cô ấy có thể cố gắng để cải thiện khả năng nghe có thể là: Các người nói rằng cô ấy là quan tâm đến sự chú ý và hỗ trợ

120. Một người quản lý dự án thì đối phó với phân tích rủi ro trên một dự án phát triển phần mềm. Có một rủi ro rằng mô-đun tạo ra các báo cáo quan trọng nhất mà hệ thống sẽ tạo ra sẽ không hoạt động đúng và sẽ yêu cầu 200 người-giờ để sửa chữa. Quản lý dự án quyết định làm sẽ giải quyết rủ ro này. Các chiến lược nguy cơ sau đây được quản lý dự án sử dụng? Chấp nhận
121. Một người quản lý dự án tổ chức cuộc họp rủi ro đầu tiên của nhóm dự án. Các khách hàng có mặt tại cuộc họp. Tại cuộc họp một số rủi ro được nhận diện và được giao cho các thành viên của nhóm dự án để đánh giá và định lượng. Kết quả của cuộc họp là Danh sách các biến cố rủi ro tiềm năng

122. Một người quản lý dự án từ khu vực kiểm soát chất lượng đang cố gắng để phân loại số lượng lỗi được thực hiện trong khu vực vẽ fender bên phải phía trước của Mercedes 560 SL. Ông liệt kê tất cả các sai sót có thể trên một tờ giấy và yêu cầu thanh tra để thực hiện một đánh dấu mỗi lần một trong các sai sót được liệt kê được tìm thấy. Đây là một ví dụ về sử dụng các công cụ chất lượng nào sau đây? Kiểm tra bảng [trang tính]

123. Một người quản lý dự án và nhóm dự án của mình đang phân tích rủi ro trong dự án của họ. Một trong những điều mà họ có thể làm để giúp xác định các rủi ro tiềm năng hoặc cơ hội sẽ được xem xét Bài học kinh nghiệm từ các dự án khác tương tự

124. Một người quản lý dự có sáu người trong nhóm. Điều quan trọng là mỗi người trong số họ giao tiếp thông tin đến những người khác. Làm thế nào nhiều dòngthông tin liên lạc trong nhóm người này? Hai mươi mốt

125. Một người quản lý dự đang quan tâm thời gian của mình như thế nào đang được chi tiêu trong dự án.Một trong những điều liên quan đến cô ấy là bao nhiêu thời gian cô sẽ được chi tiêu giao tiếp.Tỷ lệ phần trăm thời gian thường được dùng bởi nhà quản lý dự án là: 90%

126. Một người quản lý dự phải có khả năng quản lý hiệu quả các thông tin liên lạc cần cho dự án và nhóm dự án.Để giao tiếp với nhóm dự án nhà quản lý dự án nên: Đẩy mạnh thông tin liên lạc giữa các thành viên nhóm dự án và đảm bảo rằng thông tin phản hồi xảy ra

127. Một nhà QLDA của một dự án. Cái tài liệu mà công nhận sự tồn tại của dự án được gọi là: Tôn chỉ/nội qui dự án [The project charter]

128. Một nhà QLDA đang quản lý một dự án trong giai đoạn lập kế hoạch. Cô ấy chọn dùng một sơ đồ mạng[network diagram] ưu tiên như một công cụ lập kế hoạch để hỗ trợ choviệc đưa ra lịch biểu của dự án. Nguyên nhân quan trọng của việc dùng sơ đồ mạng như một công cụ lập kế hoạch là nó giúp dễ dàng nhìn thấy các khía cạnh của kế hoạch dự án tốt hơn các công cụ sẵn dùng khác ? Các mối quan hệ logic giữa các hoạt động trong lịch biểu

129. Một nhà QLDA xem xét phạm vi của dự án và phạm vi cơ bản của dự án. Điều này bao gồm những gì dưới đây: Phạm vi ban đầu của dự án và việc thêm hay bớt bất kì các thay đổi phạm vi

130. Một nhà quản lý chức năng cần phải truyền thông các nhu cầu của mình hoặc yêu cầu nhân viên của mình và sử dụng của mỗi người cũng như các bài tập mà họ có trong tương lai. Để thực hiện việc này tốt nhất, những gì loại của tài liệu được sử dụng? Kế hoạch cung cấp nhân viên [Staffing plan]

131. Một nhà quản lý dự án làm việc cho một công ty xây dựng và chịu trách nhiệm về trang trí nội thất của một tòa nhà đã hoàn thành. Một trong những thứ đầu tiên mà nhà QLDA nên viết một: Tôn chỉ / nội qui dự án [Project charter]

132. Một nhà quản lý dự án lập một mô tả thuyết minh các công việc phải làm cho dự án của cô ấy. Được gọi là: Bảng kê khai công việc [Statement of work]

133. Một nhà quản lý dự án tạo ra một WBS cho dự án của cô ấy. Trong WBS mức thấp nhất các sự cố cho QLDA được goi là: Gói công việc [Work package]

134. Một nhà quản lý dự án xem xét WBS cho dự án của cô ấy. Cái WBS của dự án thể hiện Tất cả công việc phải được hoàn thành cho dự án

135. Một nhà quản lý mà quản lý một nhóm các dự án liên quan được gọi là: Nhà quản lý chương trình [Program manager]

136. Một nhà thầu đang làm việc trên một hợp đồng với giá cố định mà các cuộc gọi cho một thanh toán, khoản tiền một lần khi hoàn thành thỏa đáng của hợp đồng. Về nửa chừng thông qua hợp đồng, quản lý dự án của nhà thầu thông báo cho quản trịhợp đồng là các vấn đề tài chính gây khó khăn cho các nhà thầu để trả cho nhân viên và các nhà thầu phụ. Nhà thầu yêu cầu một khoản thanh toán một phần cho công việc thực hiện. Các hành động sau đây người mua có thể gây ra vấn đề cho dự án? Đàm phán về một thay đổi hợp đồng

137. Một nhóm các dự án được quản lý một cách phối hợp thường bao gồm một phần tử của hoạt động đang diễn ra được gọi là: Chương trình [Program]

138. Một nhóm dự án đánh giá rủi ro trong dự án. Kết quả có một số rủi ro tích cực và tiêu cực được xác định và đánh giá.Để đánh giá các trường hợp xấu nhất cho các dự án, nhóm dự án phải đánh giá và tổng kết: Chỉ tiêu cực [Only the negative risks]

139. Một nhóm dự án tiến hành lập môt WBS cho một dự án. Quản lý cấp cao cho công ty và tất cả các bên tham gia [stakeholders] bao gồm cả khách hàng đã phê duyệt WBS. Sao đó khách hàng yêu cầu một sự thay đổi trên dự án, mà phải chi trả một khoảng tiền. Khách hàng nói rằng nhân viên bán hàng của công ty hứa hẹn về tính năng này trước khi đưa vào WBS. Ai phải trả chi phí cho thay đổi này? Khách hàng phải trả

140. Một nổ lực tạm thời để thực hiện được một mục đích duy nhất được gọi là: Dự án [Project]

141. Một quản lý dự án được quản lý một dự án thiết kế một hệ thống phần mềm cho khách hàng. Cô quyết định ký hợp đồng phụ công việc cho một nhà thầu phụ lậptrình. Nhà thầu phụ không cung cấp những công việc trên thời gian, và người quản lý dự án viện dẫn một điều khoản phạt đã được ghi trong hợp đồng.Nó được tìm thấy rằng những người ký hợp đồng dưới 21 tuổi [tuổi hợp pháp hợp đồng đã được ký kết]. Điều gì có thể được thực hiện? Hợp đồng không có hiệu lực vì thiếu của các bên có thẩm quyền, và không cócông việc bổ sung nên được thực hiện

142. Một quản lý dự án làm việc trên một dự án lớn tìm thấy rằng có một số rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao hơn so với khả năng chịu đựng rủi ro có thể chấp nhậnđược. Họ không có thể tránh được hoặc lệch hướng. Quản lý dự án sẽ cần sử dụng những phương pháp sau đây? Giảm nhẹ rủi ro Mitigate the risk

143. Một quản lý dự án muốn hợp đồng phụ một phần của dự án.một phần này của dự án khá phức tạp, và có rất nhiều cách làm có thể được thực hiện. Phươngpháp gì nên được sử dụng bởi đội dự án? Đề xuất nhận thầu [Request for proposal]

144. Một quản lý dự án phải có một số công việc được thực hiện bởi một nhà thầubên ngoài.Công việc này có rất nhiều rủi ro liên kết với nó, và nó đã trở nên rất khó khănđể tìm một nhà thầu sẵn sàng chấp nhận trong công việc. Các loại hợp đồng nào sau đây cung cấp động cơ lớn nhất đối với nhà thầu? Chi phí cộng với tỷ lệ phần trăm của chi phí là một khoản phí trao giải

145. Một quản lý dự án phải đối mặt với một quyết định về một nguy cơ là nhóm nghiên cứu đã xác định. Nguy cơ liên quan đến thiết kế của một chiếc xe đạp. Nó đã được tìm thấy ở cổ của xe đạp, nơi có vị trí điều khiển và hai thanh hỗ trợ của khung đến với nhau, sẽ ăn mòn trong môi trường muối cao. Nếu điều này diễn ra cổ có thể hư hại và làm bị thương người lái .Nhóm nghiên cứu dự án quyết định rằng thiết kế của xe đạp nên được sửa đổi bằng cách sử dụng vật liệu chống ăn mòn trong các thiết kế cổ. Điều này sẽ loại bỏ các nguy cơ từ xem xét. Kỹ thuật này được gọi là: Tránh rủi ro [Risk avoidance]

146. Một quản lý dự án phải đưa ra quyết định về một rủi ro trong dự án của mình.Ông xem xét mức độ mà không chắc chắn của mỗi yếu tố của dự án ảnh hưởngđến mục tiêu được xem xét khi tất cả các uncer-Tain yếu tố khác được tổ chức bằng giá trị cơ bản của họ. Kỹ thuật này được gọi là điều gì sau đây? Phân tích độ nhạy

147. Một quản lý dự án quyết định tạo ra một mô hình để đại diện cho rủi ro dự án. Mô hình chuyển không chắc chắn theo quy định ở một mức độ chi tiết vào tác động tiềm năng và xác suất của họ. Kỹ thuật này được gọi là: Mô phỏng

148. Một quản lý dự án sử dụng điểm hòa vốn để biện minh cho dự án của mình. Ông trình bày như là một biện minh cho việc mua một máy mới. Rui ro gì mà người quản lý dự án gây ra khi sử dụng kỹ thuật này để biện minh cho việc mua một máy mới cho công ty của ông? Điểm hòa vốn sẽ ưu tiên mua một máy tính chất lượng thấp, giá rẻ

149. Một thỏa thuận giữa các bên có thẩm quyền xem xét hợp lệ, để thực hiện một số mục đích hợp pháp với các điều khoản rõ ràng quy định được gọi là: Hợp đồng

150. Một trong những lợi thế quan trọng của việc sử dụng biểu đồ điều khiển [Control chart] trong quản lý hoạt động sản xuất bảng điều khiển sẽ cho bạn biết khi có hành động khắcphục vào quá trình được kiểm soát. Một kết quả quan trọng của việc sử dụng biểu đồ kiểm soát là: Biểu đồ điều khiển [Control chart] cho bạn khi bạn không nên có hành động khắc phục.

151. Một trong những lý do chính cho áp lực phải sử dụng một phong cách quản lý ma trận của các tổ chức là: Áp lực về tài nguyên chia sẻ

152. Một trong những nguyên lý cơ bản của quản lý chất lượng là chất lượng: Được quy hoạch và không kiểm tra

153. Một trong những thành viên của nhóm dự án của bạn nói rằng ông nghe được một trong những nhà cung cấp cho dự án đã đưa ra một món quà đáng kể cho một trong các thành viên nhóm dự án với hy vọng rằng các thành viên trong nhóm sẽ ủng hộ công ty của ông với một đơn đặt hàng. Công ty được ủng hộ với một đơn đặt hàng cho các bộ phận. Những gì bạn nên làm ? Điều tra hoàn toàn sự việc

154. Một trong những thành viên trong nhóm có một vấn đề khi đang thu thập trên một yêu cầu bồi thường bảo hiểm y tế. Thành viên trong nhóm đến gặp người quản lý dự án giải thích vấn đề. Vấn đề là trách nhiệm của: Phòng nhân sự

155. Một vấn đề xảy ra trong thiết kế của một giỏ hàng tạp hóa. Trong trường hợp này được xác định rằng bánh xe sẽ mòn rất nhanh trong khu vực băng tuyết nặng và vì muối sẽ ăn mòn các ổ bi bánh xe. Sử dụng bánh xe chính hiệu đáng kể sẽ làm tăng chi phí, và nó được xác định rằng các các xe hemselves sẽ được rỉ sét và hư hỏng khoảng thời gian đó các vòng bi bánh xe bắt đầu thất bại. Bằng cách tiêm các vòng bi bánh xe với dầu mỡ ở nhiệt độ cao đời sống của các vòng bi bánh xe được tăng lên đáng kể. Dự án khuyến cáo sử dụng dầu mỡ nhiệt độ cao. Điều này được gọi là: Làm suy giảm rủi ro [Risk mitigation]

156. Một ví dụ của kiểm tra phạm vi [Scope verification] là: Xem xét việc thự hiện của một modul phần mềm được cài đặt [Reviewing the performance of an installed software module]

157. Một yêu cầu cho đấu thầu [RFB] khác với yêu cầu đề xuất [RFP] trong đó: Các yêu cầu cho đấu thầu được sử dụng khi lựa chọn nguồn sẽ được định hướng giá

158. Nếu một người quản lý dự án làm một bửa ăn tối cho lễ tạ ơn, 2 hoạt động cần quan tâm là nướng [rang] gà tây và nướng khoai tây ngọt. Để đảm bảo rằng 2 việc này sẽ hoàn thành và ra khoải là nướng cùng một thời gian, cái quan hệ loại nào mà nên dùng trong lịch biểu giữa 2 công việc này Finish-finish [kết thúc kết thúc]

159. Ngân sách dự phòng sẽ là bao nhiêu? Giảm xác suất của chi phí quá mức

160. Ngân sách dự phòng: Làm giảm xác suất của chi phí quá mức.

161. Ngày hoàn thành tiến độ của dự án được phân phối trong một phân phối proba-xây dựng xong. Sớm nhất là dự án có thể được hoàn thành vào ngày 1 tháng 6. Trễ nhất là dự án có thể được hoàn thành là ngày 29 tháng 6. Ngày tối đa có khả năng chắc chắn hoàn thành dự án? Không có ngày có khả năng nhất trong một bản phân phối nay cả

162. Nghiên cứu về cách dùng từ và ý nghĩa mà nó truyền tải được gọi là: Ngữ nghĩa

163. Người chịu trách nhiệm cho thấy rằng những người thích hợp được giao cho các dự án nơi họ có thể được sử dụng hiệu quả nhất trong một tổ chức ma trận là: Functional manager. [Quản lý chung]

164. Người liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án: Các bên tham gia [Stakeholder]

165. Người Nhật đã phát triển một phương pháp quản lý chất lượng hiện đại dựatrên tiếp tục cải tiến nhỏ liên quan đến tất cả mọi người từ các quản lý cao nhấtđến người lao động mức thấp nhất trong tổ chức. Điều này được gọi là: Kaizen

166. Người QLDA quyết định cải thiện ngày hoàn thành của dự án bằng cách thực hiện song song các công việc đã được dự kiến. Điều này gọi là : Theo dõi vết nhanh Fast tracking

167. Người quản lý của một công ty lớn muốn ký một hợp đồng [combine đồng] để xây dựng nhà máy điện hạt nhân trong Botswana vài nghìn dặm cách văn phòng. Dự án sẽ mất vài năm để xây dựng và thử nghiệm. Loại tổ chức sẽ là tốt nhất cho quản lý dự án này? Pure project organization [tổ chức dự án thuần túy]

168. Người quản lý dự án của một dự án đánh giá rủi ro của dự án bằng cách đánhgiá xác suất rủi ro bằng cách phân loại các rủi ro có khả năng hoặc không có khả năng và đánh giá tác động của họ như là tác động cao, tác động trung bình, hoặctác động thấp. Đây sẽ là loại hình đánh giá rủi ro? Chất lượng Qualitative

169. Người quản lý dự án của một dự án liên quan đến quản lý chi phí và cải thiện tinh thần và cũng lo ngại về thông báo cho những người quản lý dự án khác khi các cá nhân từ đội ngũ dự án của mình sẽ có sẵn để làm việc trên các dự án khác. Điều này được giải quyết tốt nhất trong cái gì của dự án: Kế hoạch cung cấp nhân viên

170. Người quản lý dự án của một dự án mới muốn có được những thứ bắt đầu một cách tích cực với nhóm dự án. Quản lý dự án muốn các thành viên trong nhóm có được hiểu biết lẫn nhau, để giới thiệu nhóm dự án và quản lý dự án với nhau, để thảo luận về mục tiêu và mục tiêu của dự án, và để xác định một số vấn đề khu vực tiềm năng. Cuộc họp này được gọi là: Cuộc họp thúc đẩy dự án Project kick off meeting

171. Người quản lý dự án đang xem xét ký hợp đồng một số công việc của dự án với một văn phòng dịch vụ. Văn phòng dịch vụ đã được sử dụng trong quá khứ bằng cách này quản lý dự án. Quản lý có nhiều lựa chọn hợp đồng có thể được sử dụng để ký hợp đồng phụ công việc này. Điều nào sau đây không phải là một loại hợp đồng mà người quản lý dự án có thể lựa chọn? Thực hiện hoặc mua

172. Người quản lý dự của một dự án phải tổ một số cuộc họp.Các cuộc họp muốn được hiệu quả và không lãng phí thời khi nó được tổ chức. Một trong những điều mà người quản lý dự án có thể làm khi họ đang dẫn đầu một cuộc họp là: Thường xuyên tổng kết những gì đã xảy ra

173. Nhân viên của một công ty được tính vào số lượng phế liệu mà họ sản xuất hơn một khoảng thời gian. Số giờ đào tạo mà họ có cũng được đo. Khi những kết quả này được vẽ trên một sơ đồ phân tán, họ đã tìm thấy được tương quan tiêu cực.Điều này có nghĩa là: Phế liệu giảm là giờ đào tạo tăng

174. Nhóm nghiên cứu dự án đã đặt cùng một kế hoạch dự án cho một dự án, kế hoạch đã được phê duyệt bởi các bên liên quan.Khách hàng yêu cầu người quản lý dự án nếu dự án có thể được chuyển giao khoảng bảy tuần hoặc sớm hơn.Khách hàng trả đầy đủ tiền khuyến khích cho người quản lý dự án. Quản lý dự án quyết định theo dõi vết nhan dự án. Quyết định này sẽ: Tăng rủi ro [Increase risk]

175. Nhóm nghiên cứu dự án đã mang lại kết quả chuyển giao đến khách hàng.Kết quả chuyển giao này chứa các sai sót có thể dễ dàng sửa chữa.Có một mối quan hệ tốt với khách hàng và khách hàng đồng ý thực hiện việc sửa chữa và sửa chữa các sai sót trên các sản phẩm và nhà cung cấp hóa đơn cho công việc đã được thực hiện. Điều này được coi là một: Hoàn lại phí Back charge

176. Nhóm nghiên cứu dự án đang xem xét việc mua một dịch vụ hoặc tự mình thực hiện. Một trong các mục riêng không nên được xem xét trong phân tích của họ là: Một phương pháp gia công phần mềm của đối thủ cạnh tranh

177. Những chọn lựa nào dưới đây sẽ là nguyên nhân có thể chấp nhận được cho việc lập lại mốc của một dự án Khách hàng đã ủy quyền thêm $10.000 đến phạm vi của dự án

178. Những đặt trưng nào tốt nhất để mô tả về mốc chi phí ? Ngân sách theo từng giai đoạn cho dự án

179. Những khó khăn của việc sử dụng các hình thức chức năng của tổ chức là: Khó khăn của việc khách hàng công nhận người đại diện cho họ

180. Những thuận lợi chính của các loại chức năng của tổ chức là gì? Ổn định cơ cấu tổ chức

181. Những yếu tố cần phải được biết để có thể tính toán ETC ? Ngân sách toàn phần ban đầu gốc [BAC], Giá trị thu được [EV], Chi phí thực sự [AC]

182. Nổ lực đầu tiên trong việc phân mức các tài nguyên [Resource leveling] lịch biểu dự án, Những điều gì bạn mong chờ xảy ra ? Tổng thời gian dự án sẽ tăng lên

183. Phân mức các tài nguyên [Resource leveling] nói chung là: Giảm việc sử dụng tài nguyên quá mức

184. Phát biểu nào sau đây là đúng về quản lý theo mục tiêu [MBO]? Người giám sát và nhân viên cùng nhau thiết lập các mục tiêu thực hiện.

185. Phong cách lãnh đạo của người quản lý dự án nên được móc nối với mức độ phát triển tương ứng của các nhóm dự án và phải di chuyển qua bước kế tiếp theo thứ tự sau: Chỉ đạo, huấn luyện, hỗ trợ, ủy thác

186. Quá trình sáng tạo được sử dụng để tối ưu hóa chi phí vòng đời, tiết kiệm thời gian, tăng lợi nhuận, nâng cao chất lượng, mở rộng thị phần, giải quyết vấn đề, hoặc sử dụng các nguồn lực hiệu quả hơn được gọi là: Kỹ thuật giá trị Value engineering

187. Quá trình thiết lập mục tiêu rõ ràng và có thể đạt được, đo lường thành tích của họ và hiệu suất điều chỉnh theo quy định của kết quả đo lường được gọi là : Quản lý theo mục tiêu [Management by objectives]

188. Quá trình thu thập và phổ biến các thông tin để cung cấp cho các bên liên quanvới thông tin về về dự án và các nguồn lực dự án được sử dụng để đạt được mục tiêu được gọi là: Thực hiện báo cáo

189. Quản lý cấu hình là: Tập hợp các thủ tục phát triển để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn thiết kế dự án được đáp ứng

190. Quản lý chất lượng của một công ty muốn phân tích các dữ liệu được với anh ta trong hình thức một danh sách các sai sót [defect] đã xảy ra trong bộ phận vận chuyển.Báo cáo đi kèm với sai sót được liệt kê chronologi-Cally khi chúng xảy ra, chi phí sửa chữa cần thiết để sửa chữa từng sai sót, người tham gia, và mô tả lỗi.man-Ager muốn xác định các sai sót cần được sửa chữa đầu tiên theo tần số xảy ra sai sót. Anh ta nên sử dụng các công cụ chất lượng sau đây? Sơ đồ Pareto

191. Quản lý dự án có một giao tiếp rất phức tạp để chuẩn bị cho người quản lýchương trình.Để đảm bảo thông tin liên lạc sẽ được hiểu như là hoàn toàn có thể,phương pháp giao tiếp gì nên được sử dụng? Nói, viết, và không lời

192. Quản lý dự án của một dự án lớn đáp ứng nhiều lần với các khách hàng cho dự án. Trong cuộc họp quản lý dự án các giám khảo cho rằng khách hàng có khả năng chịu đựng rủi ro rất thấp. Điều này có nghĩa rằng các khách hàng có thể sẽ: Không sẵn sàng chấp nhận rủi ro lớn để làm cho lợi nhuận lớn

193. Quản lý dự trữ cho dự án chứa đựng: Tiền để bù đắp các mục tiêu thiếu chi phí hoặc thiếu lịch biểu

194. Quản lý mua sắm của một công ty quyết định để thu hút các hồ sơ dự thầu hợp đồng. Trên cơ sở hồ sơ dự thầu, các công ty phải xác định rõ chính xác những gìhọ có ý định mua hàng. Việc lựa chọn của các nhà cung cấp sẽ được trên cơ sở: Giá một mình

195. Quyết định các loại dự án cần có kế hoạch thực hiện chiến lược và chất lượng của dự án được yêu cầu nên có quyết định của ai sau đây? Phía trên quản lý [quản lý cấp cao] Upper management

196. Rào cản giao tiếp là một nguồn xung đột thường xuyên trong ma trận và môi trường dự án hơn là tổ chức cho tất cả các lý do sau đây, trừ: Truyền thông là tập trung chính của một loại ngườI xúc tiến dự án

197. Rút ngắn lịch biểu nghĩa là gì Làm cho dự án ngắn hơn bởi bất kì phương tiện kinh tế nào

198. Sơ đồ xếp hạng các sai sót theo thứ tự tần số xuất hiện và cho thấy số lượngcác sai sót và tỷ lệ tích lũy từ số lượng lớn nhất của các sai sót với số lượng ít nhấtcủa các sai sót được gọi là: Sơ đồ Pareto

199. Sự bắt đầu và kết thúc của dự án được xác định bởi: Vòng đời của dự án [The project life cycle]

200. Sự khác nhau chính giữa 2 loại [ADM & PDM] của phương pháp đường tới hạn trong việc lập lịch biểu là Vị trí của các hoạt động trên dòng của sơ đồ logic]

201. Theo cuốn sách Guide to the PMBOK tốc độ thấp nhất của WBS là: Gói công việc The work package

202. Theo cuốn sách Guide to the PMBOK, gói công việc có thể được chia thành Các nhiệm vụ Tasks

203. Theo Deming và Juran hầu hết các vấn đề chất lượng đang tồn tại là do một lỗi hay thất bại trong quá trình được kiểm soát bởi: Phía trên quản lý [quản lý cấp cao] Upper management

204. Theo khái niệm của mcgregor của lý thuyết X và lý thuyết Y, các báo cáo sau đây là đúng? Lý thuyết Y quản lý cấp dưới của họ là sáng tạo, trí tưởng tượng, và dễ thay đổi

205. Theo một thỏa thuận của một blanket [chăn], sau đây là đúng? Vào cuối của lệnh tổng quát, giá được điều chỉnh cho thực tế số lượng vật liệu cung cấp

206. Theo ý tưởng đằng sau quản lý chất lượng hiện đại, quản lý cải tiến nên được thực hiện: Trong các bước nhỏ gia tăng

207. Theo yêu cầu của nhóm dự án cho một dự án lớn, bộ phận thu mua của công tyquảng cáo mà họ có ý định để cho một hợp đồng cho công trình xây dựng liên quan đến dự án. Điều này được gọi là: Sự thỉnh cầu/ chào mời [solicitation]

208. Thời gian tổng thể của tiến độ dự án không bị ảnh hưởng bởi : Sử dụng phương pháp sơ đồ mũi tên thay vì sử dụng phương pháp sơ đồ ưu tiên của việc lập lịch biểu

209. Thông cáo như Nó không bao giờ được thực hiện trước khi hoặc Nó sẽ chiphí một tài sản là những ví dụ: Truyền thông chặn

210. Tiêu chuẩn ISO được xem xét và cấp lại mỗi: Năm năm

211. Tổ chức là một cấu trúc chính thức, nơi các đội dự án và quản lý dự án được gọi là: Project management office [PMO Nhiều doanh nghiệp hình thành các nhóm tổ chức chịu trách nhiệm về diều phối chức nang quản lý dự án trong toàn doanh nghiệp].

212. Toàn bộ các đặc điểm của một thực thể mang về khả năng của mình để đáp ứngnhu cầu đã nêu hay ngụ ý là định nghĩa cho: Chất lượng. [Quality]

213. Trạm biến đổi một loại dầu tự động đã nhận được khiếu nại rằng dịch vụ của họ đã quá lâu. Một máy cà phê và TV đã được cài đặt trong các phòng chờ và các phòng khiếu nại đã giảm xuống. Đây là một ví dụ: Giải quyết vấn đề sang tạo

214. Trong các tổ chức quản lý ma trận, nếu tổ chức duy trì nhiều đặc điểm của tổ chức chức năng và các nhà quản lý dự án được coi là giống như điều phối viên dự án hoặc expediters, nó được gọi là: Ma trận yếu

215. Trong chu kỳ Shewhart và Deming, các chữ cái PDCA đứng cho: Kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, và hành động

216. Trong kỹ thuật Monte Carlo, chỉ số tới hạn là gì? Tỷ lệ phần trăm thời gian mà một hoạt động xác định nằm trên đường tới hạn [critical path]

217. Trong mô hình cho truyền thông có một người gửi và người nhận. Người gửichịu trách nhiệm sau đây? Xác nhận thông điệp đó được hiểu

218. Trong mô hình truyền thông, thông tin liên lạc giữa người gửi và người nhận thường bị ảnh hưởng bởi các rào cản truyền thông. Bao gồm tất cả những điều sau đây, ngoại trừ: Thiếu một thiết bị thông tin liên lạc

219. Trong một dự án đáp ứng một bất đồng giữa hai thành viên của nhóm dự án đã bắt đầu. Sự bất đồng là một chi tiết kỹ thuật của dự án. Quản lý dự án tham dựcuộc họp. Điều quan trọng là ý kiến trái ngược nhau của hai thành viên trong nhómđược giải quyết càng nhanh càng tốt.Nó thậm chí còn quan trọng hơn sự khác biệtý kiến được giải quyết một cách chính xác. Quản lý dự án nên làm gì? Chỉ định một người nào đó để tìm hiểu thông tin thực tế về vấn đề này

220. Trong một tổ chức lớn, một người làm gấp một dự án đang được sử dụng để quản lý một dự án cho một khách hàng quan trọng. Vị trí của dự án người làm gấp sẽ được tìm thấy trong những loại tổ chức nào? Ma trận yếu

221. Trong một tổ chức ma trận, luôn có những người di chuyển giữa các dự án này. Điều này làm cho truyền thông khó khăn nếu không nói là không thể vì mọi người sẽ làm việc trên một dự án cho một vài tuần và sau đó di chuyển đến một dự án hoặc công việc trong bộ phận chức năng của họ trong một thời gian giữa các dự án. Một trong những công cụ tốt nhất để đảm bảo rằng mọi người có thể được đặt vào vị trí khi họ cần sau đây? Biểu đồ tổ chức nhóm dự án [Project team organization chart]

222. Trong quá trình sản xuất được điều khiển bởi biểu đồ điều khiển [Control chart] xảy ra sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.Biến thể trong quá trình được coi là các biến quá trình bình thường được gọi là: Nguyên nhân phổ biến Common causes

223. Trong quản lý rủi ro của lịch biểu dự án, chúng tôi đang quản lý rủi ro dự án sẽ mà không được chuyển giao hoặc hoàn thành đúng thời hạn.Nếu chúng ta giả định rằng ngày hoàn thành của dự án có thể được công bố bình thường và chúng tôi cam kết khách hàng nhiều khả năng ngày hoàn thành có thể của dự án, xác suất mà dự án sẽ được giao trễ là gì? 50%

224. Trong suốt quá trình của dự án, điều quan trọng là các bên tham gia [stakeholders] phải thông báo tiến độ của dự án . Một trong các báo cáo thường dùng là báo cáo tiến độ. Điều nào dưới đây là đúng về báo cáo tiến độ ? Báo cáo tiến độ cho phép các bên tham gia [stakeholders] đánh giá hiệu quả hoạt động của dự án theo kế hoạch của mình

225. Trong suốt toàn bộ vòng đời của dự án, một biểu đồ chi phí của dự án dự kiến sẽ thường theo một hình dạng đặc trưng S.Điều này cho thấy: Phần lớn ngân sách dự án sẽ được chi tiêu trong giai đoạn thực hiện.

226. Trong suốt vòng đời [chu ki sống] của dự án, dự án sẽ đi qua một số giai đoạn như: khởi đầu, lập kế hoạch, thực thi , kết thúc. Giai đoạn nào tốn kinh phí nhiếu nhất? Thực hiện [Executing]

227. Trong suốt vòng đời dự án, trong đó một phần của chu kỳ cuộc sống sẽ có nguy cơ thấp nhất là? Kết thúc [Closeout]

228. Trong tổ chức quản lý ma trận, điều nào sau đây là đúng? Người quản lý chức năng có trách nhiệm để cải thiện kỹ năng của nhân viên

229. Trong toàn bộ vòng đời của dự án, một tính toán chi phí dự án dự kiến thường theo hình dạng đặc trưng S . Điều này chỉ là: Phần lớn ngân sách dự án sẽ được chi tiêu trong giai đoạn thực hiện.

230. Trong việc chấp nhận lấy mẫu đường cong đặc tính lý tưởng sẽ vận hành: Từ chối tất cả các lô trên AQL

231. Tương đương của các hợp đồng hoàn trả chi phí thường xuyên được gọi là: Chi phí hợp đồng cộng

232. Về các báo cáo giá trị thu được, một dự án được coi là hoàn thành khi : The BAC is equal to the EV

233. Việc cam kết phối hợp các hoạt động, chỉ đạo, hướng tới một muc tiêu cụ thể mà có một khoản thời gian hữu hạn để thực hiện được gọi là: Dự án [Project.]

234. Việc sử dụng động não là một kỹ thuật truyền thông khuyến khích sau đây? Nhóm xây dựng và tư duy hội tụ

235. Việc tính toán của Ước tính tại Điểm hòan thành [EAC] là gì ? CPI-chỉ số thực hiện chi phí sẽ vẫn giữ nguyên cho phần còn lại của dự án

236. Viện quản trị dự án quyết định tổ chức cuộc họp hàng năm của họ ở New Orleans, Louisiana. Hội nghị này đại diện cho một số lượng đáng kể ngân sách hoạt động của PMI trong năm. PMI xác định nguy cơ của các cơn bão trong tháng 9 khi hội nghị được tổ chức. PMI quyết định mua bảo hiểm quy ước để bù đắp sự mất mát doanh thu nếu một cơn bão gây ra hủy bỏ hội nghị. Đây là một chiến lược quản lý rủi ro được gọi là: Lệch Deflection

BÀI TẬP NHIỀU CÂU

1. Một nhà quản lý dự án, ban đầu được giao cho một dự án trong vòng đời của dự án. Một trong những thứ phải được làm là phải làm một minh chứng cho dự án. Ngay từ khi rất ít thông tin được biết về dự án, dự toán được ước tính thô. Bảng dưới đây là dự toán về dòng tiền mặt sẽ diễn ra trong 5 năm tới:

1] Thời điểm hoàn vốn [payback period] của dự án là? 3 năm

2] Dòng tiền mặt thuần/ ròng [cash flows] vào thời điểm cuối 5 năm là ? -50,000

3] Nếu giá trị hiện tại thuần [NPV] cho mỗi dòng tiền mặt [cash flows] được tính là 10%, thì giá trị hiện tại thuần [NPV] dòng tiền mặt vào cuối 5 năm sẽ là : Ít hơn tổng dòng tiền mặt mà không áp dụng giá trị hiện tại thuần

2. Một cái lịch biểu đã được phát triển cho một dự án cho việc lắp đặt các cửa sổ trong một căn hộ xây dựng. Dự án là một công việc cao điểm, các nhà thầu đã đồng ý về tiến độ công việc trên cơ sở sẽ thay đổi duy nhất, nhưng sẽ làm việc 7 ngày mỗi tuần cho đến khi công việc hoàn thành. Dự án sẽ bắt đầu ngày 1/5

1] Ngày nào trong tháng 5 công việc D sẽ hoàn thành sớm [EF] ? May 6

2] Thời gian tối đa mà công việc F có thể kéo dài [free float] mà không làm ảnh hưởng đến bắt đầu sớm nhất [ES] của công việc sau đó: 7

3] Thời gian tối đa mà công việc D có thể kéo dài mà không làm ảnh hưởng đến bắt đầu sớm nhất [ES] của công việc sau đó: 0

4] Đường tới hạn [critical path] của dự án là gì ? A B E G H

5] Thời gian bắt đầu trễ nhất [LS] của công việc F: May 12

6] Dự án sẽ kéo dài trong bao nhiêu ngày: 20

7] Thời gian bắt đầu sớm nhất [ES] của công việc F: May 5

8] Nếu hoạt động F bị trì hoãn 6 ngày, thì ngày hoàn thành dự án bị ảnh hưởng như thế nào? Ngày hoàn thành dự án không thay đổi

9] Ngày kết thúc sớm nhất [EF]của công việc A: May 1

10] Sơ đồ ơ trên được gọi là gì? Sơ đồ ưu tiên

3. Trong một dự án lắp đặt đường ống thoát nước betong có rất nhiều sự không chắc chắn chẳng hạn như dành bao lâu thời gian cho các tác vụ[nhiệm vụ] liên quan. Người QLDA đã xác định rằng đội QLDA sẽ dùng kỹ thuật PERT để đánh giá ngày hoàn thành của dự án. Biểu đồ cho thấy 9 hoạt động và bảng thể hiện các ước tính lạc quan, bi quan và có khả năng nhất mà nhóm đã thực hiện

1] Thời gian hòan thành [durations] dự án là ? 32.3

2] Đó là một ước tính mong muốn có cơ hội chính xác lớn hơn 95% . Khoảng thời gian để hoàn thành dự án nào dưới đây mô tả xác suất chính xác nhất ? 34.28 to 30.39

3] Thời gian hòan thành [durations] cho công việc B là ? 2.8

4] Độ lệch chuẩn trong suốt thời gian thực hiện của công việc B ? 166

4. Một người quản lý dự án đang sử dụng phương pháp báo cáo giá trị thu được để quản lý dự án của mình. Bảng sau đây là các dữ liệu thu thập được cho đến nay. Kế hoạch cho dự án được hoàn thành sau 8 tuần. Báo cáo giá trị thu được cho thấy các giá trị thu được trong 4 tuần đầu tiên của dự án

1] CPI-chỉ số thực hiện chi phí [cost performance index] cho tuần thứ 4 là bao nhiêu 0.777

2] Chỉ số thực hiện lịch [SPI= EV/PV %] của tuần thứ 3 là bao nhiêu 1.200

3] Ngân sách toàn phần ban đầu gốc [BAC] cho dự án tuần thứ 4 20,000

4] Trong tuần thứ 5, thấy rằng một số công việc đã được báo cáo là hoàn thành trong tuần thứ 2 thì không thể chấp nhận được. Nó đòi hỏi $500 để sửa chữa vấn đề và làm cho công việc được chấp nhận. Công việc này được dự kiến sẽ thực hiện trong tuần 6. Không có công việc nào khác được báo cáo hoàn thành trong tuần 5. EV của tuần 5 là bao nhiêu? 6,500

5] Chi phí phát sinh [CV=EV-AC] cho tuần 4 là bao nhiêu? 12,000

6] Biến động lịch biểu [SV] trong tuần thứ 2 là ? SV=EV-PV 1500

7] Ước tính tại Điểm hòan thành[EAC] ở tuần thứ 4 là bao nhiêu ? 25,740

5. Một người quản lý dự án được giao cho một dự án sớm trong vòng đời dự án. Một trong những điều phải được thực hiện là làm một sự biện minh [justification] cho dự án. Kể từ khi rất ít các mẫu được biết về dự án, dự toán được coi là ước tính thô. Bảng sau đây là của người quản lý ước tính của dòng tiền mặt sẽ diễn ra trong vòng năm năm tới.

1] Thời gian hoàn vốn [payback period] của dự án này? Three years

2] Dòng tiền mặt thuần vào cuối 5 năm là bao nhiêu? 150,000

3] Nếu giá trị hiện tại thuần [NPV] cho mỗi dòng tiền được tính toán với lãi suất 10%, giá trị hiện tại thuần [NPV-giá trị current] dòng tiền mặt vào cuối năm năm sẽ là: Nhỏ hơn tổng dòng tiền mặt không áp dụng giá trị hiện tại thuần [NPV]

6. Trong một cơ sở sản xuất các vật dụng điện tử, máy chế tạo công cụ chính là nhận được cũ và một dự án được thành lập để xem xét việc thay thế máy này. Chi phí trung bình của các hoạt động thực hiện trên máy tính này để làm một công cụ là $5,00 cho mỗi đơn vị. Một máy mới có thể được mua với giá $50.000 mà sẽ thực hiện các hoạt động này nhiều hơn một cách nhanh chóng và với phế liệu ít hơn và sau khi đổi máy mới cho một chi phí trung bình 3,00 USD cho mỗi đơn vị. Một máy thay thế khác thậm chí còn nhanh hơn so với máy đầu tiên xem xét và sẽ thực hiện các hoạt động tương tự với 2,00 USD cho mỗi đơn vị.Tuy nhiên, máy này sẽ có giá $ 75.000. Công ty sản xuất 1.000 vật dụng mỗi tháng.

1] Điểm hoàn vốn chủa máy $75000 so với máy hiện tại? 25,000 units

2] Điểm hoàn vốn chủa máy $50000 so với máy hiện tại? 25,000 units

3] Nếu việc sản xuất của các công cụ dự kiến sẽ tiếp tục trong ít nhất ba năm, hành động nao là tốt hơn? Thay thế máy đang tồn tại với máy mới giá $75000

7. Nó đã được quyết định với thiết lập một quá trình với kiểm soát đầu ra của máy tính là nút sản xuất. Các phép đo theo đường kính của nút đã được thực hiện. Mỗi giờ một mẫu trong bốn nút đã được thực hiện. Việc đo được hiển thị trong bảng đo mười phần nghìn của một inch vượt quá 1.000 inch. Sự chịu đựng kỹ thuật trên một phần này là 1,000

1] Giá trị của thanh X [X bar] trong 7 ngày là gì? 0,00225 inch

2] Giá trị cho R vào ngày 10 là gì? . 0,0053 inch

3] Giá trị cho thanh R là gì? 0,00551 inch

BÀI TẬP TÍNH TOÁN

  1. Ba hoạt động này được thực hiện theo thứ tự. Mỗi hoạt động, phải mất 5 ngày để làm. Có một xác suất 90% cho mỗi hoạt động sẽ hoàn thành vào thời gian và xác suất 10% cho mỗi hoạt động sẽ được hoàn thành vào cuối. Xác suất cuối cùng trong ba hoạt động sẽ được hoàn thành vào thời gian là gì? 0.73
  2. Quản lý dự án có các bộ phận quan trọng cần thiết cho dự án. Nếu thứ tự đầu tiên của các bộ phận được phân phối vào cuối, dự án sẽ được cung cấp vào cuối của kết qủa chuyển giao đối với khách hàng. Người bán đã được lựa chọn để làm cho các các bộ phận cho dự án đã được sử dụng trong quá khứ và histori-Cally đã không cung cấp vào thời gian 10% thời gian. Nhà cung cấp khác có thể được tìm thấy có cùng một kỷ lục [mức] giao hàng. Quản lý dự án quyết định phân chia thứ tự giữa hai nhà cung cấp hy vọng rằng ít nhất một trong số họ sẽ cung cấp vào đúng thời gian. Xác suất có ít nhất một trong các nhà cung cấp sẽ cung cấp vào đúng thời gian là gì? 0.99
  3. Bạn là người quản lý dự với một dự án tầm nhìn cao. Biên độ dự án này là thấp, và nó là vô cùng quan mà dự toán chi phí cho công tác dự án được chính xác. Trong khi xem dự toán chi phí cho dự án này bạn nhận thấy rằng một trong những dự toán chi phí cho một phần tử trong WBS là 10% cao hơn so với hai dự án trước cho công việc rất giống nhau. Những gì bạn nên làm? Kêu người chịu trách nhiệm về dự toán để giải thích sự khác biệt và mang thông tin hỗ trợ cho bạn
  4. Một người quản lý dự án đang sử dụng hệ thống báo cáo giá trị thu được để quản lý dự án của mình. Tại thời điểm này EV là $24,000, BAC là $97,000, PV là $29,000, và AC là $45,000. Phần trăm hoàn thành là bao nhiêu? 25%
  5. Dùng công thức Present value= S/[1+i]ntrong đó i là lãi suất theo tỷ lệ %, n là số lượng thời gian, S là số tiền ban đầu. Dựa vào bảng trên, giá trị của một dòng thu nhập là $130,000 mỗi năm trong 3 năm tới Ở mức 12% là bao nhiêu $3,122,60
  6. Khách hàng yêu cầu nhà QLDA cho biết ngày hoàn thành dự án. Nhà QLDA tiến hành phân tích lịch biểu [tiến độ] trước khi hẹn ngày hoàn thành dự án với khách hàng. Nhà QLDA dùng kỹ thuật và chương trình đánh giá để đánh giá lịch biểu[tiến độ] của dự án. Cô ấy quyết định dựa trên kết quả tính toán của sơ đồ PERT, và đã hẹn ngày giao hàng[dự án] ngày 30/6 . Thời gian mong đợi để hoàn thành dự án là 30/5. Nếu nhà QLDA sẵn sàng chấp nhận việc phân phối dự án trễ hơn 30/6 có xác suất là 5% , độ lệch chuẩn của các khoảng thời gian của các hoạt động trên đường tới hạn[critical path] là bao nhiêu? Giả sử 1 tuần làm việc 5 ngày One-half month [tháng rưỡi]
  7. Lấy mẫu thuộc tính được thực hiện trên rất nhiều động cơ trục. Rất nhiều các bộ phận bị từ chối. Các bộ phận có nghĩa vụ phải có đường kính 2 inch và có một khả năng chịu đựng kỹ thuật 5,015. Kích thước trung bình các bộ phận này là gì? Lớn hơn 0,000
  8. Một biểu đồ điều khiển [Control chart] quá trình sản xuất. Các phép đo được thực hiện trong khi quá trình đang hoạt động một lần mỗi giờ. Tại mỗi năm phần mẫu giờ được đo,và kết quả được ghi lại và vẽ trên một biểu đồ soát.Trong suốt năm tiếng đồng hồ qua các dữ liệu sau đây đã được quan sát X bar và R. Giới hạn soát trên cho các giá trị thanh X 142 và giới hạn thấp hơn là 102. Các giá trị trên biểu đồ soát cho Xthanh là 122 và giá Trị cho R bar là 3. Điều gì có thể được cho biết về quá trình này? Quá trình này không kiểm soát và phải được điều chỉnh
  9. Một công ty vận tải đường bộ dự kiến sẽ mua 525 lốp xe tải trong năm tiếp theo cho hạm đội của họ. Công ty đặt một lệnh tổng quát cho các lốp xe cho một nhà cung cấp lốp xe.Vào cuối năm công ty đã mua 500 các lốp xe. Cần phải làm gì để đóng hợp đồng? Tổng giá của lệnh tổng quát phải được điều chỉnh
  10. Một công ty xây dựng sử dụng phương pháp báo cáo giá trị thu được. Trong dự án một trong những nhiệm vụ, trồng 10 cây Du, đã được hoàn thành. Giá trị kế hoạch cho nhiệm vụ này là $4000 và nó đã được hoàn thành 2 tuần trước đây. Thật ko may cho nhà thầu, cây phong đã được trồng . Khách hàng khẳng định rằng cây phong được trồng và cây Du được loại bỏ. tính đến thời điểm này cây Du đã nằm trong lòng đất, nhưng nhà thầu đã đồng ý làm công việc thay thế chúng. Hành động gì nên được thực hiện trên báo cáo giá trị thu được? Reduce EV by $4,000 [giảm EV $4000]
  11. Một dự án hoàn thành gn 33% theo báo cáo giá trị thu được [earned value]. Một rủi ro xác định đã xảy ra, người QLDA chọn cách rút tiền từ quỹ dự phòng và thêm các hoạt động cần thiết để đối phó với rủi ro này. Những gì anh ấy cần làm tiếp theo Các đường cơ sở kế hoạch và ngân sách nên được thay đổi, thể hiện các công việc mới
  12. Một nguy cơ có bốn kết quả có thể xảy ra. Với các thông tin sau đây, giá trị kỳ vọng của nguy cơ này là gì? 1$7,000
  13. Một người QLDA đang xem xét áp dụng LCT vào dự án của mình. Dự án liên quan đến việc môt số modul phần mềm rất giống nhau. Theo các con số chi phí đã thu thập được, các đơn vị đầu tiên yêu cầu 100 người/giờ để thiết kế và kiểm thử. Các đơn vị thứ 2 yêu cầu 90 người/giờ. Modul thứ 8 cần bao nhiêu người/giờ để thiết kế và kiểm thử ? 73
  14. Một người QLDA muốn đi du lịch đến California bằng xe hơi. Anh ta biết đã có một người thực hiện chuyến đi này trước đó. Người đó có một chiếc xe ô tô giống với một trong những chiếc ô tô mà anh ta có, và người đó đã lưu giữ lại khoảng tiền chi tiêu cho nhiên liệu trong chuyến đi du lịch. Khoảng cách mà người QLDA sẽ đi du lịch xa hơn chuyến đi du lịch của người kia là 10%. Bằng cách nhân chi phí báo cáo về nhiên liệu của người đó đã thực hiện về chuyến đi du lịch trước đó với 1.1, người QLDA thì thực hiện loại dự toán nào ? Tương tự Analogous
  15. Một người QLDA* và nhóm dự án xác định môt số rủi ro cụ thể trong dự án. Giá trị dự kiến của những rủi ro này được ước tính là $10,000. Các rủi ro này gây thiệt hại đến dự án ước tính là $40,000. Ta phải thêm bao nhiêu tiền vào việc Quản lý dự phòng cho những rủi ro này? $0
  16. Một người QLDA* và nhóm dự án xác định môt số rủi ro cụ thể trong dự án. Giá trị dự kiến của những rủi ro này được ước tính là $10,000. Các rủi ro này gây thiệt hại đến dự án ước tính là $40,000. Ta phải thêm bao nhiêu tiền vào các quỹ dự phòng cho những rủi ro này ? $10,000
  17. Một người quản lý dự án có một trong những thành viên của nhóm dự án làm việc trên một vấn đề quan trọng. Người làm việc về vấn đề giao tiếp bằng lời nói với người quản lý rằng điều này điều chỉnh cho vấn đề này có thể sẽ chi phí $1,000. Hình thức truyền thông quản lý dự án nên sử dụng để đáp ứng với các thành viên trong nhóm? Miệng
  18. Một người quản lý dự án đang quản lý một dự án và đang xem xét sắp xếp lại công việc bởi vì một trong những kỹ sư của dự án phải làm công việc này và công việc khác trong cùng một lúc. Mỗi công việc được lên kế hoạch có thời gian là 2 tuần. Một trong những công việc thì nằm trên đường tới hạn và công việc khác có 18 ngày trì hoãn. Người QLDA nên: Sắp xếp lại các hoạt động với thời gian trì hoãn
  19. Một người quản lý dự án đang xem xét những rủi ro của dự án của mình. Một trong những rủi ro mà cô đang xem xét có một tác động của $ 25,000 và xác suất xảy ra là 10%. Rủi ro này gắn liền với một hoạt động mà là tiền thân của các hoạt động khác trong lịch trình. Tất cả tám hoạt động trên đường tới hạn. Các hoạt động khác có một ngân sách $ 75,000. Giá trị kỳ vọng của rủi ro này là bao nhiêu? $2,500
  20. Một người quản lý dự án mua 3.500 vật dụng cho dự án của mình. Các widget được giao vào thời gian, nhưng có nhiều các sai sót trong sơn trên bề mặt của vật dụng.Quản lý dự án trả về các bộ phận để các nhà cung cấp để sửa chữa và làm lại. Các nhà cung cấp phàn nàn rằng chất lượng công việc sơn không quy định rõ trong hợp đồng và nó không phải là trách nhiệm của mình để sửa chữa các phần này. Có khả năng rằng các bộ phận sẽ được sửa chữa bởi các nhà cung cấp vì: Ngụ ý bảo hành
  21. Một người quản lý dự án yêu cầu hồ sơ dự thầu trên một phần lớn công việc phải được thực hiện trên dự án.Công việc này số tiền hơn $1 triệu. Lý do tốt nhất là hồ sơ dự thầu phải được quảng cáo là: Quảng cáo sẽ thông báo cho công ty mà bạn quan tâm trong việc ký hợp đồng với công việc
  22. Một người quản lý dự án nghe một tin đồn thông các nhóm dự án mà khách hàng của dự án phải có nghĩa vụ phải đến văn phòng nhóm dự án và trình bày với các nhà quản lý dự án với một đơn đặt hàng cho một sự thay đổi lớn trong dự án. Sự thay đổi sẽ cho phép kinh phí mới là 50.000 $. Đây là một ví dụ về những gì loại của truyền thông? Không chính thức
  23. Một nhà QLDA đang quản lý một dự án phát triển phần mềm cho bệnh viện. Có một máy tính mới đang sẵn dùng sẽ đẩy nhanh quá trình phát triển đáng kể. Máy tính mới này có giá là $50,000 bao gồm chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận hành. Máy tính này sẽ giúp tiết kiệm $100,000 . Giá trị hiện tại thuần[NPV] của các khoản tiết kiệm này là bao nhiêu? Nếu dự án diễn ra trong 1 năm sau khi chi phí cho máy tính, giả sử lãi suất là 10% $40,909 à NPV= -50,000 + [100,000 / 1.1] = 40,909
  24. Một nhà QLDA đang quản lý môt dự án và đã kết thúc giai đoạn lập kế hoạch. Phạm vi công việc đã được đồng ý và dự toán chi phí dứt khoát đã được tính cho dự án. Tổng chi phí ước tính cho dự án là $100,000. Chi phí phải trả cho dự án sẽ không lớn hơn: $110,000
  25. Một nhà QLDA đang quản lý môt dự án. Phạm vi cơ bản ban đầu của dự án được cấp ngân sách là $100,000. Kể từ khi công việc của dự án bắt đầu đã có 17 thay đổi thẩm quyền [hợp lệ] và đã được phê duyệt cho dự án . Các thay đổi này có giá trị là $17,000 và chi phí điều tra trước khi phê duyệt của họ là $2,500. Ngân sách hiện tại của dự án là bao nhiêu $119,500 [cộng lại]
  26. Một nhóm dự án có một lập trình viên trong nhóm. Lập trình viên này sẽ làm việc với dự án 26 tuần như là một thành viên trong nhóm toàn thời gian. Sử dụng của cô là 72%, năng suất là 80%, tiền lương cơ bản là $50 mỗi giờ, phúc lợi là 30%, và tổng chi phí 50% tiền lương cộng với phúc lợi xã hội. Một tuần làm việc 40 giờ $101,400 $16,927
  27. Một nhóm dự án nhận được một yêu cầu thay đổi đã được khách hàng đồng ý. Nhóm dự án trước đây đã ước tính chi phí để thực hiện thay đổi này là $10,000. Khách hàng đã đồng ý trả số tiền này cho những công việc bổ sung. Khách hàng nhận ra rằng sự thay đổi này sẽ không hoạt động và sau đó sẽ được gỡ bỏ với xác suất là 50%. Sự thay đổi gì [nếu có] đối với ngân sách ? Ngân sách dự án nên tăng $10,000
  28. Môt phần lớn thiết bị là cần thiết cho dự án. Nó sẽ đươc giữ lại và sử dụng sau khi dự án hoàn thành. Thiết bị có giá trị là $500,000, nó có một giá trị khấu hao là $50,000 sau 10 năm sử dụng. Nếu tính tổng các số khấu hao trong năm thì giá trị khấu hao cuối năm thứ 3 là bao nhiêu. $65,250
  29. Một tác vụ được lên kế hoạch và được làm bởi 2 người, toàn thời gian, và mất 2 tuần để hoàn thành. Thay đó người quản lý dự án chỉ có thể giao nhiệm vụ này cho một nngười. Vào cuối tuần thứ 2, người được giao nhiệm vụ đã hoàn thành 75%. CPI-chỉ số thực hiện chi phí là? 1.5
  30. Một người quản lý dự án xem xét lịch biểu của mình và thấy rằng đã có một sự chậm trễ trong việc hoàn thành một nhiệm vụ. Có vẽ như là tốt nếu chuyển một người từ nhiệm vụ khác mà là chuyên gia về công việc ở phía sau. Có một sự lựa chọn về việc sự dụng 2 người khác nhau đang làm việc trên 2 nhiệm vụ khác nhau. Một người đang làm việc một nhiệm vụ có 5 ngày trì hoãn. Và người thứ 2 đang làm môt nhiệm vụ mà có 8 ngày của độ trễ toàn phần và không có free float. Người nào nên được dùng để giúp đỡ Người đang làm nhiệm vụ với thời gian trễ cho phép là 5 ngày
  31. Người quản lý dự án của một dự án phải mua một số lượng lớn thiết bị trị giá $1,543,256. Anh gặp người đại diện bộ phận kế toán để đánh giá phương pháp khấu hao khác nhau có thể được sử dụng để trích khấu hao thiết bị trong khi sử dụng thiết bị. Điều nào sau đây là một phương pháp khấu hao nhanh? Tổng các con số của năm
  32. Nhà QLDA cho một dự án sẽ sử dụng phương pháp PERT để lập lịch biểu cho dự án mà cô ấy đang làm. Dùng 25 ngày cho các phép tính toán PERT cho dự án và thời gian hoàn thành dự án được tính là 169 ngày. Khoảng thời gian hoàn thành dự án nào dưới đây mà có ít nhất là 95% xác suất chính xác so với thời gian hoàn thành thực tế của dự án 159-179 days
  33. Trong lý thuyết xác suất, những gì là xác suất rằng nếu bạn gieo hai con xúc xắc [hình khối với số liên tiếp 1 đến 6], xác suất để bạn sẽ có ít nhất một số 6?] 11/36
  34. Trong một dự án rất lớn có ngân sách khoảng $5 triệu và một nhóm dự án khoảng hơn 100 người, nhà QLDA xây dựng một WBS. Nhà QLDA sẽ làm cái WBS đến mức độ chi tiết của những cái gì dưới đây? Gói công việc [Work package]
  35. Bạn là người quản lý dự cho một dự án lớn được hoàn thành vào đúng thời gian và đúng kinh phí. Các khách hàng và tất các bên liên quan đều hài lòng với kết quả này . Như một kết quả trực tiếp của việc hoàn thành thành của dự án,quản lý của bạn nhận được tiền thưởng $25,000 cho bạn. Có mười thành viên của nhóm dự án. Một vài người trong nhóm dự án đã có đóng góp rất thấp cho dự án 14 thành viên khác đã đạt được tiêu chuẩn trên. Những gì bạn nên làm với số tiền này ? Hãy các thành viên trong nhóm họ sẽ chia tiền
vi en
DETERMINATION
adjective: confirmatory, determined, definite, determinant, specified, specific
verb: determine, specify, confirm, make out
adverb: firm
noun: determination, determinative

Related

  • Kinh nghiệm tự luyện TOEIC tại nhà
  • 14/09/2013
  • In "TOEIC"
  • Tin tức về Sinh trắc vân tay
  • 19/08/2017
  • In "SINH TRẮC VÂN TAY"
  • Thuyết trí thông minh đa dạng 8 loại hình trí thông minh
  • 19/08/2017
  • In "@@@ MUST READ @@@"

Video liên quan

Chủ Đề