Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi. Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, các bạn học sinh vận dụng làm các câu hỏi bài tập tương tự. Hy vọng qua nội dung tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Mời các bạn tham khảo.
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Không dùng Mg vì có phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓
Sau phản ứng có dung dịch MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Đáp án B
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
Dãy hoạt động của một số kim loại
Kim loại mạnh Tan trong nước | Kim loại trung bình Không tan trong nước | Kim loại yếu Không tan trong nước |
Chú ý: Để có thể dễ dàng ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại thì các em có thể nhớ theo mẹo sau:
Khi [K] Bà [Ba] Con [Ca] Nào [Na] Mua [Mg] Áo [Al] Giáp [Zn] Sắt [Fe] Nên Sang [Sn] Phố [Pb] Hỏi [H] Cửa [Cu] Hàng [Hg] Á [Ag] Phi Âu [Au]
Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
a] Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
=> K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.
b] Kim loại đứng trước Mg [K, Ba, Ca, Na] phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O → NaOH + H2 ↑
c] Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit [HCl, H2SO4 loãng,…] tạo ra H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2HCl → không phản ứng [vì Cu đứng sau H]
d] Kim loại không tan trong nước [từ Mg trở về sau] đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý: Khí cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:
+ Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Sau đó xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaCl
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1.Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng
A. Fe
B. HCl
C. Al
D. Cu
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 2. Dung dịch ZnCl2 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ được CuCl2 khỏi dung dịch muối ZnCl2
A. Fe
B. Zn
C. AgNO3
D. NaOH
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 3.Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu[NO3]2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
A. Ag
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 4. Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
Xem đáp án
Đáp án A
.............
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây có thể làm sạch dung dịch ZnSO4?
A.
B.
C.
D.
Đề bài
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a] Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b] Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a] Phương pháp dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối
PTHH:
Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg
Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg
Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg
=> sẽ loại bỏ được tạp chất Zn, Sn, Pb.
b. Dùng muối tan của ion Ag+ để loại bỏ các tạp chất trên.
Lời giải chi tiết
a] Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:
Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg
Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg
Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg
=> sẽ loại bỏ được tạp chất Zn, Sn, Pb. Lọc dung dịch thu được thủy ngân tinh khiết.
b] Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.
PTHH:
Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag↓
Sn + 2AgNO3 → Sn[NO3]2 + 2Ag↓
Pb + 2AgNO3 → Pb[NO3]2 + 2Ag↓
Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết
Loigiaihay.com
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc nguội?
Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là:
Nhóm kim loại nào sau đây đều có hóa trị I trong hầu hết các hợp chất
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là: