Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

I. Nhiệt độ không khí

- Là độ nóng hay lạnh của không khí.

- Dụng cụ đo nhiệt độ không khí: nhiệt kế (oC).

- Nhiệt độ không khí trung bình ngày = trung bình cộng các lần đo trong ngày ( 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ).

II. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ

- Vùng vĩ độ cao: góc chiếu của tia sáng mặt trời với bề mặt Trái Đất nhỏ => nhận được ít nhiệt.

- Vùng vĩ độ thấp: góc chiếu của tia sáng mặt trời với bề mặt Trái Đất lớn => nhận được nhiều nhiệt hơn.

=> Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.

III. Độ ẩm không khí, mây và mưa

- Hơi nước là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương,…

- Không khí chứa hơi nước. Khi không khí đã chứa lượng hơi nước tối đa => bão hòa.

- Không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước/nhiệt độ không khí giảm => hơi nước ngưng tụ sinh ra các hiện tượng sương mùa, mưa, mây,…

- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước li ti tạo ra những đám mây.

- Nếu hơi nước trong các đám mây tiếp tục ngưng tụ, các hạt nước to dần, đủ nặng, rơi xuống mặt đất => mưa.

- Dụng cụ đo độ ẩm không khí: ẩm kế (%).

IV. Thời tiết và khí hậu

- Thời tiết (luôn thay đổi): các hiện tượng khí tượng như mưa, nắng, gióm nhiệt độ,… xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương.

- Khí hậu (có tính quy luật): sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết của địa phương đó theo một quy luật nhất định.

V. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Từ Xích đạo về hai cực có các đới: nhiệt đới (đới nóng), hai đới ôn đới (đới ôn hòa) và hai đới hàn đới (đới lạnh).

Bảng đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

  • Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 152 Địa Lí lớp 6: Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu của đói ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới).

Quảng cáo

Lời giải:

Đặc điểm khí hậu của đói ôn hoà (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới)

- Hai đới ôn hoà (ôn đới)

+ Nhiệt độ không khí trung bình năm duới 200C, tháng nóng nhất không nhỏ hơn 100C.

+ Các mùa trong năm rất rõ rệt.

+ Lượng mưa trung bình năm dao động từ 500 mm đến 1 000 mm.

+ Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới.

- Hai đới lạnh (hàn đới)

+ Khu vực có bằng tuyết hầu như quanh năm.

+ Nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 100C.

+ Lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.

+ Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực đới.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu trên trái đất

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Địa Lí lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Hay nhất

- Đới nóng (nhiệt đới):

+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.

+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.

+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.

+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.

+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.

- Ôn đới (đới ôn hòa):

+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.

+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.

+ Lượng nhiệt: trung bình.

+ Lượng mưa: 500-1000mm.

+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.

- Hàn đới (Đới lạnh)

+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.

+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.

+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.

+ Lượng mưa: dưới 500mm.

+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.

Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu đó

a) Đới nóng: (Nhiệt đới) -Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. -Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. - Gió thổi thường xuyên: Tín phong - Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. -Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 -1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) -Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam. - Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên.

- Lượng mưa 500mm.

Tick nhá!