Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là lamda khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là

Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là

Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là

A. 2λ.

B. λ.

C. λ/2.

D. λ/4.

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề bằng:

A. một bước sóng

Đáp án chính xác

B.hai bước sóng

C. một nửa bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Xem lời giải

Trên một sợi dây có sòng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề là ?

A.

.

B.

λ.

C.

2λ.

D.

.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liền kề là 1 nửa bước sóng.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Sóng dừng - Sóng cơ và sóng âm - Vật Lý 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài thì một điểm M trên sợi có vận tốc dao động biến thiên theo phương trình:

    cm/s. Giữ chặt một điểm trên dây sao cho trên dây hình thành sóng dừng, khi đó bề rộng một bụng sóng có độ lớn là ?

  • Một sợi dây AB dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi sợi dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây có sóng dừng và trên dây có 4 nút [kể cả A, B]. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Dây đàn hồi AB dài 32 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. Bốn điểm M, N, P và Q trên dây lần lượt cách đều nhau khi dây duỗi thẳng [M gần A nhất, MA = QB]. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng hai đầu cố định thì quan sát thấy bốn điểm M, N, P, Q dao động với biên độ bằng nhau và bằng 5cm,đồng thời trong khoảng giữa M và A không có bụng hay nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là

  • Một sợi dây được căng ngang đag có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là:

  • Trên một dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có sóng dừng, chu kì sóng là T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

  • Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Xét 3 điểm A, B, C với B là trung điểm của đoạn AC. Biết điểm bụng A cách điểm nút C gần nhất 10cm. Khoảng thời gian ngắn nhất là giữa hai lần liện tiếp để điểm A có li độ bằng biên độ dao động của điểm B là 0,2s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Ở thời điểm t1hình dạng sợi dây là đường đứt nét, ở thời điểm t2hình dạng sợi dây là đường liền nét [hình vẽ]. Biên độ của bụng sóng là 6cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây có hình dạng như đường liền nét là 1/15 s. Tính tốc độ dao động của điểm M ở thời điểm t2?

  • Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB , đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây [ coi A là nút]. Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng.

  • Trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định, chiều dài 1,2 m xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng [kể cả hai nút ở hai đầu]. Điều nào sau đây là sai?

  • Nhận xét nào sau đây sai?

  • Một sợi dây đàn hồi, dài 60 cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung với tần số f. Trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng; coi hai đầu dây là hai nútsóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là ?

  • Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là:

  • Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng , C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm

    s phần tử D có li độ là:

  • Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số 80Hz. Vận tốc truyền sóng là 40m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây các vật cản cố định là 20cm, 30cm, 70cm, 75cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái dao động của các điểm:

  • Một sợi dây AB dài 1,2 m căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là ?

  • Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 60 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động ngược pha có cùng biên độ a là 10 cm. Số nút sóng trên AB là ?

  • Mộtsợidâyđànhồidài

    đượctreolơlửngtrênmộtcần rung. Cần rung cóthểdaođộngtheophươngngangvớitầnsốthayđổitừ
    đến
    . Biếttốcđộtruyềnsóngtrêndâylà
    . Trongquátrìnhthayđổitầnsốthìcóbaonhiêugiátrịcủatầnsốcóthểtạorasóngdừngtrêndây?

  • Một sóng dừng trên dây với

    . N là một nút sóng. Hai điểm M1 và M2 ở về 2 phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn là
    . Tỉ số li độ [khác 0] của M1 và M2 là :

  • Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Bước sóng của sóng truyền trên dây là

    . Hai điểm nút liên tiếp cách nhau:

  • Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos

    x.cos10πt [trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s]. Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là:

  • Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos

    x.cos10πt [trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s]. Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là:

  • Một sóng dừng trên sợi dây có dạng

    , trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một đoạn x [x đo bằng cm ] vận tốc truyền sóng dọc theo sợi dây là:

  • Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục 0x. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1 và t2= t1+1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất sau đây?


  • Hai đầudây AB =1,2 m đượcgiữcốđịnh. Trêndâycósóngdừngxảyra.tầnsốdaođộnglà

    300Hzvàtốcđộtruyềnsóngtrêndâylà 240m/s. Số BỤNG vàsố NÚT quansátđượclà:

  • Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và bước sóng

    . Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là điểm thuộc AB sao cho AB = 4BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là ? .

  • Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Để trên dây AB có 5 nút thì tần số thay đổi một lượng là:

  • Để đo tốc độ truyền sóng trên một sợi dây. Một học sinh tạo ra một hệ sóng dừng trên sợi dây dài 1,2 m. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Cho biết tần số dao động của dây là 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng

    cm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách nút O một khoảng x [x đo bằng cm, t đo bằng giây]. Bước sóng của sóng là:

  • Trên một sợi dây có sòng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề là ?

  • Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh của sợi dây ở một thời điểm có hình dạng như hình bên. Điểm M trên dây:

  • Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng:

  • Khi có sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định thì phát biểu nào sau đây sai?

  • Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc

    rad với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz:

  • Một sóng dừng trên dây có dạng:

    trong đóu là li độ dao động của một điểm có tọa độx trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng trên dây là:

  • Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l=120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4A. Khoảng cách gần nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm.Số bụng sóng trên AB là:

  • Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Bước sóng của sóng truyền trên dây là l. Hai điểm nút liên tiếp cách nhau:

  • Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có:

  • Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao dộng diều hòa với phương trình

    . Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28cm, điểm này dao dộng lệch pha với O là
    [k thuộc Z]. Biết tần số f có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó là:

  • Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là ?

  • Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một hạt nhân có số khối A phóng xạ

    . Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo u bằng số khối của nó. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân con và hạt nhân mẹ sau 2 chu kì bán rã bằng:

  • Để điều chế nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3 mà không điện phân nóng chảy AlCl3 vì:

  • Giá trị của m để phương trình

    có 4 nghiệm phân biệt là:

  • Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức

    là nghiệm.

  • Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

    Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

  • Cho V1ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2ml dung dịch H2SO40,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2là ?

  • Trong đường thẳng

    và mặt phẳng
    .

    Khẳng định nào sau đây làđúng ?

  • Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng [d1] và [d2] có phương trình:

    ;
    . Lập phương trình mặt phẳng [P] chứa 2 đường thẳng trên.

  • Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa

    :

  • Đểthuđượckimloại Cu từ dung dịch CuSO4theophươngphápthuỷluyện, cóthểdùngkimloại nàosauđây ?

Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sónglà

. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là:

A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là

.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Sóng dừng - Sóng cơ và sóng âm - Vật Lý 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B trên dây có:

  • Hiện tượng gì quan sát được khi trên một sợi dây có sóng dừng?

  • Do sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10 cm hoặc 20 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là

  • Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14cm, người ta thấy M dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98Hz đến 102Hz.Bước sóng của sóng đó có giá trị là:

  • Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa ba điểm bụng sóng liên tiếp bằng:

  • Một sợi dây đàn hồi, dài 60 cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung với tần số f. Trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng; coi hai đầu dây là hai nútsóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là ?

  • Một sóng dừng trên dây có dạng

    ; trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là ?

  • Một ống sáo dài 50 cm.Biết tốc độ truyền sóng trong ống là 330 m/s. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Ống sáo này phát ra hoạâm có 2 bụng sóng thì tần số của hoạâm đó là:

  • Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sónglà

    . Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là:

  • Một sợi dây căng ngang dang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóngλ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là

  • M, N, P là 3 điểmliêntiếpnhautrênmộtsợidâymangsóngdừngcócùngbiênđộ 4mm, daođộngtại N ngượcphavớidaođộngtại M. MN=NP/2=1 cm. Cứsaukhoảngthờigianngắnnhấtlà 0,04s sợidâycódạngmộtđoạnthẳng. Tốcđộdaođộngcủaphầntửvậtchấttạiđiểmbụngkhi qua vịtrícânbằng [lấy = 3,14].

  • Một sợi dây căng ngang dang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:

  • Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là:

  • Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là:

  • Trên một sợi dây AB dài 1,2m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Hai đầu A, B là các nút sóng. Ở thời điểm phần từ tại điểm M trên dây cách A 30cm có li độ 0,3cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50cm có li độ:

  • Một sóng dừng trên sợi dây có dạng

    , trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một đoạn x [x đo bằng cm ] vận tốc truyền sóng dọc theo sợi dây là:

  • Mộtsợidâyđànhồicăngngang, đangcósóngdừngổnđịnhchukì T vàbướcsóng

    . Trêndây, A làmộtđiểmnút, B làmộtđiểmbụnggần A nhất, C làđiểmthuộc AB saocho AB = 4BC. Khoảngthờigianngắnnhấtgiữahailầnmà li độdaođộngcủaphầntửtại B bằngbiênđộdaođộngcủaphầntửtại C là ?

  • Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng:

  • Trên một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng trên dây là ?

  • Một sợi dây dài ℓ = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng:

  • Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động có tần số f = 100 Hz ± 0,02 %. Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d = 0,02 m ± 0,82 %. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là

  • M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng

    cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn vN.vP ≥ 0; MN =40cm, NP =20cm; tần số góc của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng:

  • Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ

    . Khoảng cách NC là:

  • Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l=120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4A. Khoảng cách gần nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm.Số bụng sóng trên AB là:

  • Đầu A của sợi dây AB gắn với một nguồn dao động điều hòa có tần số thay đổi được [đầu A là một điểm nút], đầu B để tự do, trên dây có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là f thì trên dây có 4 điểm nút. Khi tần số sóng trên dây là 5f thì số điểm bụng trên dây là ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là

  • Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 3 phút tàu đạt tốc độ 40km/h. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 3 phút đó.

  • Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

  • Điều không đúng với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là

  • Xét các yếu tố sau:
    1. căng thẳng thần kinh [stress]
    2. thiếu ăn, suy dinh dưỡng
    3. chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể
    4. sợ hãi, lo âu
    5. buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy
    6. nhiệt độ môi trường tăng giảm đột ngột
    Những yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng là

  • Phápluậtquyđịnh: Tàisảnchunggiữavợ, chồnglà

  • Xét các đặc điểm sau:
    [1] Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
    [2] Rất bền vững và không thay đổi
    [3] Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
    [4] Do kiểu gen quy định
    Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

  • Tínhđạohàm

  • Tìm

    để
    là nhị thức bậc nhất

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu [ancol] no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO [dư] nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y [ có tỉ khối hơi so với

    là 13,75]. Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư
    [hoặc
    ] trong dung dịch
    đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề