Tính chất hóa học của Hiđro clorua

Tag: Tính Chất Của Hcl

Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua [HCl] là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl.

Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl

Bạn đang xem: Tính chất hoá học của axit Clohidric HCl, Hiđro clorua và muối Clorua – hoá 10 bài 23

I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl

Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl

1. HCl có tính axit mạnh

– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

* Lưu ý:  Khí HCl không làm quỳ tím [khô] chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…

a] Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.

* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.

HCl + Fe

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b] Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2O.

• HCl + Fe3O4

 Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

c] Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2­O.

• HCl + NaOH

 NaOH + HCl → NaCl + H2O

• HCl + Fe[OH]2

 Fe[OH]2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

d] Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới

• HCl + Na2CO3

 Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

• HCl + CaCO3

 CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

• HCl + AgNO3

 AgNO­3 + 2HCl → AgCl↓ trắng  + HNO3

2. HCl có tính oxi hóa – khử

Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 [xem phần tính axit].

 Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

 16HCl + 2KMnO4 →  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2↑ + 7H2O

 6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

III. Điều chế axit clohiđric HCl

– Phương pháp sunfat [trong phòng thí nghiệm]:

NaCl rắn + H2SO4 đặc 

NaHSO4 + HCl

2NaCl rắn + H2SO4 đặc 

Na2SO­4 + 2HCl

B. Muối Clorua

1. Muối Clorua MCln

– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

– Công thức tổng quát: MCln.

– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.

2. Nhận biết ion clorua Cl–

– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl–

C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua

Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g.   B. 45,5g.   C. 55,5g.   D. 65,5g.

Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:

* Đáp án: C đúng

– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 [mol].

– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

– Giả sử: nMg = x; nFe = y.

– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 [mol].   [1]

 mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 [g].  [2]

 Giải hệ phương trình [1] và [2] ta có x = y =0,25 mol.

⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.

⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g

⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5

Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:

– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ 

 Na2SO4 + 2HCl

2KCl + 2H2O –đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑

H2 + Cl2 

 2HCl.

Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:

Cl2 + H2O 

HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a] Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b] Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 [dư] thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:

a] Theo bài ra, ta có nAgNO3 =

– Phương trình phản ứng:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 [mol]

CM [HCl] = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 [mol/l].

b] Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol]

– Phương trình phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g

⇒ C%[HCl] = [mct/mdd].100% = [3,65/50].100% = 7,3%

Hi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric [HCl], Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Nguồn : thptsoctrang.edu.vn

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua - Cô Phạm Huyền [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

- Hiđro clorua [HCl] là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.

1/ Tính chất vật lí

- Hiđro clorua [HCl] tan vào nước tạo thành dung dịch Axit Clohidric [HCl].

- Axit HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

2/ Tính chất hóa học

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

a/ Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ [nhận biết axit]

HCl → H+ + Cl-

b/ Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL [đứng trước H trong dãy Bêkêtôp] tạo muối [với hóa trị thấp của kim loại] và giải phóng khí hidrô [thể hiện tính oxi hóa]

Fe + 2HCl

FeCl2 + H2

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Quảng cáo

c/ Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

d/ Tác dụng với muối [theo điều kiện phản ứng trao đổi]

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

[dùng để nhận biết gốc clorua ]

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan [ cường thuỷ] có khả năng hoà tan được Au [ vàng]

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

Quảng cáo

3/ Điều chế

a/ Phương pháp sunfat: cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc

2NaCltt + H2SO4

Na2 SO4 + 2HCl↑

NaCltt + H2SO4

NaHSO4 + HCl↑

b/ Phương pháp tổng hợp: đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo

H2 + Cl2

2HCl hidro clorua.

- Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua. Chứa ion âm clorua [Cl-] và các ion dương kim loại, NH4+như NaCl, ZnCl2 CuCl2,AlCl3

- Công thức tổng quát: MCln.

- Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2 Cl2.

- Để nhận biết ion Cl-có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng [AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3]:

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

      * Ứng dụng:

- NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl

- KCl phân kali

- ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ.

- BaCl2 chất độc

- CaCl2 chất chống ẩm

- AlCl3 chất xúc tác

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-halogen.jsp

Video liên quan

Chủ Đề