Tính chất hóa học cơ bản của fe là năm 2024

Sắt là một kim loại có hoạt tính hoá học trung bình. Ở điều kiện thường không có hơi ẩm, sắt không tác dụng với những nguyên tố phi kim điển hình như oxy, lưu huỳnh, clo, brom vì có màng mỏng oxit bảo vệ. Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim. Sắt tinh khiết bền trong không khí và nước. Ngược lại, sắt có chứa tạp chất bị ăn mòn dưới tác dụng của hơi ẩm, khí cacbonic và oxy ở trong không khí tạo nên gỉ sắt: 4Fe + 3O2 = 2Fe2O3....

Chủ đề:

  • tính chất của sắt
  • kim loại sắt
  • tác dụng với phi kim
  • sắt tác dụng với axit
  • sắt tác dụng với muối
  • sắt tác dụng với muối

Tính chất hóa học cơ bản của fe là năm 2024

Nội dung Text: Tính Chất Hóa Học Của Sắt

  1. Tính Chất Hóa Học Của Sắt
  2. - Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nó đứng thứ tư về hàm lượng trong vỏ trái đất. Người ta cho rằng nhân của trái đất chủ yếu gồm sắt và niken. Sắt chiếm 1,5% về khối lượng của vỏ trái đất. - Sắt có 4 động vị: 54Fe (5,8%), 56Fe (91,8%), 57Fe (2,15%), 58Fe ( 0,25%) - Số thứ tự: 26. Khối lượng nguyên tử: 55,847. Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2 Bán kính nguyên tử (Å): 1,26. Độ âm điện theo Pauling: 1,83. Nhiệt độ nóng chảy (0C): 1538.Nhiệt độ sôi 2880 (0C), khối lượng riêng 7,91 (g/cm3), năng lượng Ion hóa I1 = 7,9 eV, I2 = 16,18eV, I3 = 30,63 eV.
  3. Tính chất hóa học • Sắt là một kim loại có hoạt tính hoá học trung bình. Ở điều kiện thường không có hơi ẩm, sắt không tác dụng với những nguyên tố phi kim điển hình như oxy, lưu huỳnh, clo, brom vì có màng mỏng oxit bảo vệ. Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim. Sắt tinh khiết bền trong không khí và nước. Ngược lại, sắt có chứa tạp chất bị ăn mòn dưới tác dụng của hơi ẩm, khí cacbonic và oxy ở trong không khí tạo nên gỉ sắt: 4Fe + 3O2 = 2Fe2O3.
  4. 1. Tác dụng với phi kim - Sắt tác dụng với hầu hết tất cả các phi kim khi đun nóng. Với các phi kim có tính oxi hóa mạnh như ôxi và Clo thì sẽ tạo thành những hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là +3. 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 3Fe + 2O2 = Fe3O4 - Đối với các phi kim yếu hơn như lưu hùynh,..tạo thành hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa +2 Fe + S = FeS Kết luận: tùy từng phi kim, sắt có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+
  5. 2. Tác dụng với axít Sắt dễ tan trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng. Ở nhiệt độ thường , trong axit nitric đặc và axit sulfuric đặc, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim lọai trờ nên “thụ động”, không bị hòa tan. • H2SO4 (l) + Fe = FeSO4 + H2 • H2SO4 (đ) + Fe • HNO3 (l) + Fe = Fe(NO3)3 + NO + H2O ( NO:Khí không màu hóa nâu ngoài không khí) • HNO3 (đ) + Fe
  6. Khi tác dụng với axit thường thì Fe bị oxi hóa tới +2, khi tác dụng với axi có tính oxi hóa thì Fe bị oxi hóa đến +3 6H2SO4(đn) + 2Fe= Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O H2SO4(l) + Fe= FeSO4+ H2 6HNO3(đn) + Fe= Fe(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O 4HNO3(l) + Fe= Fe(NO3)3+ NO + 2H2O
  7. 3. Tác dụng với muối Sắt đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Vd: Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
  8. 4. Tác dụng với nước - Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh. Khi t< 5700C 3Fe + 4H2O = Fe3O4 + 4H2 Khi t> 5700C Fe + H2O = FeO + H2
  9. End Những Người Thực Hiện 1)Hà Thanh Sơn 2)Trần Lệ Quyên 3)Bùi Thị Thanh 4)Lê Thị Thanh Thảo

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Tính chất hóa học cơ bản của sắt là

    • A. không thể hiện tính oxh và không thể hiện tính khử.
    • B. tính oxi hóa trung bình.
    • C. vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
    • D. tính khử trung bình. Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: D Tính chất hóa học cơ bản của sắt là tính khử trung bình.

Mã câu hỏi:151714

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Tính chất hóa học cơ bản của fe là năm 2024

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất,
  • Cấu hình electron của Cr (Z=24) là
  • Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3.
  • Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
  • Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch thu được chứa
  • Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra(1) Fe + MgSO4→Mg + FeSO4
  • Cho 9,0g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nguội (dư).
  • Cho 28 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Khối lượng muối thu được là :
  • Cho 2,8 gam Fe vào a gam AgNO3 dư lắc kỹ thu được m gam chất rắn .Tính m
  • Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
  • Dãy chất đều tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là
  • Trường hợp không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
  • Cấu hình electron nào là của Fe3+ ?
  • Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại
  • Các số oxi hóa đặc trưng của crom là bao nhiêu?
  • Tính chất hóa học cơ bản của sắt là
  • Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3 sẽ có hiện tượng:
  • Thêm NaOH dư vào dd chứa 0,5 mol Fe(NO3)3.
  • Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X.
  • Cho sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa các chất: Cu(NO3)2, Ni(NO3)2, AgCl, Fe(NO3)3 thì sắt sẽ khử các ion kim loại theo thứ t�
  • Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P.
  • Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe (+ X) → FeCl3 (+ Y) → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng).
  • Hòa tan hết 13,4g hh gồm Cr và Fe trong dd HCl loãng, nóng được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Cr trong hỗn hợp là
  • Cho dãy các chất : Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, Cr2O3, Al, Al2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
  • Để m gam sắt ngoài không khí ,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khối lượng là 12 gam.
  • Hợp chất nào sau đây của sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
  • Dung dịch HNO3 tác dụng với chất nào sau đây sẽ không cho khí ?
  • Xác định chất rắn sau hỗn hợp khi cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao?
  • Phản ứng không thể tạo FeCl2 là
  • Phản ứng chứng tỏ hợp chất sắt II có tính oxi hóa là

AANETWORK

Tính chất hóa học cơ bản của fe là năm 2024

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

YOMEDIA