Thuốc Zinecox 200 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae
- Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zinecox 200
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Zinecox 200
Thuốc Zinecox 200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-46-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Địa chỉ: Plot No. 11 & 12 Kumar Ind. Estate, Markal, Pune 412 105 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Zinecox 200
- Cefditoren PIvoxIl tương đương Cefditoren 200 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Bột talc tinh khiết, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Protectab.
Công dụng của thuốc Zinecox 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zinecox 200 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae
- Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zinecox 200
Cách dùng thuốc Zinecox 200
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zinecox 200
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 14 ngày
- Viêm phế quản cấp 400 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan. Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da: 200 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zinecox 200
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi dùng
- Không dùng thuốc trong các trường hợp sau: rối loạn chuyển hóa [ví dụ thiếu carnitin], dị ứng với Protein sữa [không dung nạp lactose]. Cần cho bác sĩ biết bệnh sử của bệnh nhân, đặc biệt khi có bệnh thận. rối loạn máu, đã từng xảy ra dị ứng thuốc [đặc biệt với các penicillin hoặc cephalosporin]. Sử dụng thận trọng ở người già.
- Trẻ em: không dùng cefditoren pIivoxIl cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có báo cáo về hiệu lực và độ an toàn ở độ tuổi này.
Tác dụng phụ của thuốc Zinecox 200
- Có thể gặp ỉa chảy, đau đầu, buồn nôn hoặc nôn.
- Đau bụng, sốt hoặc đau họng kéo dài, tiêu chảy mạn, đi tiêu ra máu [nước tiểu màu đỏ hoặc màu hồng], Ốm yếu, vàng da, vàng. mắt, động kinh.
- Phản ứng dị ứng thuốc có thể không xảy ra nhưng cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện.
- Các phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng, hoa mắt chóng mặt, khó thở.
- Điều trị kéo dài hoặc nhắc lại có thể gây bội nhiễm [ví dụ: bội nhiễm mân ở miệng hoặc âm đạo].
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có nghiên cứu thích hợp và đầy đủ trên phụ nữ có thai. Có thể dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng
Cách xử lý khi quá liều
- Khi quá liều có thể gây nôn và buồn nôn nghiêm trọng, động kinh.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zinecox 200
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zinecox 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zinecox 200
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zinecox 200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Zinecox 200 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zinecox 200
Dược lực học
- Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng trên các chủng vi khuẩn Gram [+] và Gram [-] do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefditoren bền với B-lactamase như penicillinase và cephalosporinase. Cả ở in vitro và trên lâm sàng, cefditoren đều có hiệu lực với các chủng vi khuẩn như đã liệt kê trong phần chỉ định.
Dược động học
- Khi dùng đường uống, cefditoren pivoxil hấp thu qua đường tiêu hóa và được thủy phân thành cefditoren bởi enzym esterase. Sinh khả dụng khoảng 14% khi đói, tăng lên khi uống sau bữa ăn nhiều chất béo. Nồng độ đỉnh trung bình của cefditoren lúc đói là 1,8 + 0,6 pg/mL khi dùng đơn liều 200mg và đạt sau 1.5- 3 giờ uống thuốc. Với mức liều từ 400mg trở lên. tỉ lệ tăng của Cmax và diện tích dưới đường cong AUC nhỏ hơn tỉ lệ tăng của liều dùng. Thể tích phân bố trung bình [Vss] của cefditoren là 9,3 + 1,6 L. In vitro, gắn 88% cefditoren liên kết với protein huyết tương. Cefditoren chủ yếu liên kết với albumin huyết thanh và tỉ lệ liên kết với albumin sẽ giảm khi nồng độ albumin trong máu giảm.
- Nửa đời đào thải huyết tương trung bình là 1,6 + 0,4 giờ. Cefditoren không bị chuyển hóa nhiều. Sau khi hấp thu, cefditoren được thải trừ chủ yếu vào nước tiểu với độ thanh thải thận khoảng 4- 5 L/giờ.
Tương tác thuốc
- Báo cho bác sĩ về các thuốc mà bệnh nhân đã sử dụng, cả thuốc phải kê đơn và không cần kê đơn, đặc biệt là các kháng sinh khác, warfarin, các antacid, famotidin, ranitidin, probenecid.