14 342 KB 0 9
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 14 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10
A. Nhận biết nhóm Halogen
I. Lý thuyết nhận biết nhóm Halogen
Dùng Ag+[AgNO3] để nhận biết các gốc halogenua.
o t
2Ag ↓ + Cl2↑]
Ag+ + Cl- → AgCl ↓ [trắng] [2AgCl] Ag+ + Br- → AgBr ↓ [vàng nhạt]
Ag+ + I- → AgI ↓ [vàng đậm]
I2 + hồ tinh bột → xanh lam
*NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
1/ Nhận biết một số anion [ion âm]
CHẤT THỬ
ClBrIPO43SO42- SO3 HSO3
CO32- HCO3S22- - THỬ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN
ỨNG Dung dịch
AgNO3 Kết tủa trắng
Kết tủa vàng nhạt
Kết tủa vàng
Kết tủa vàng Ag++ X- → AgX↓
[hoá đen ngoài ánh sáng do
phản ứng 2AgX → 2Ag + X2]
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ BaCl2 - Kết tủa trắng Ba2++ SO42- → BaSO4↓ Dung dịch HCl
hoặc H2SO4
loãng ↑ Phai màu dd KMnO4
↑ Phai màu dd KMnO4
↑ Không mùi
↑ Không mùi
↑ Mùi trứng thối SO32-+ 2H+ → H2O + SO2↑
HSO3- + H+ → H2O + SO2↑
CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑
HCO3-+ H+ → H2O + CO2↑
S2-+ 2H+ → H2S↑ Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí NO3- H2SO4 và vụn
Cu ↑ Khí không màu hoá
nâu trong không khí. NO3- + H2SO4 → HNO3 +
HSO43Cu+8HNO3 → 3Cu[NO3]3
+2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 SiO32- Axít mạnh - kết tủa keo trắng SiO32-+ 2H+ → H2SiO3↓ [kết
tủa] 2/ Nhận biết một số chất khí .
CHẤT
KHÍ KHÍ THUỐC THỬ DẤU
HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Cl2 - dd KI + hồ tinh - hoá xanh
bột
đậm Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2 [I2 + hồ tinh bột → màu
xanh đậm] SO2 - dd KMnO4
- mất màu tím 5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 +
[tím]
- mất màu nâu K2SO4 + 2H2SO4
- dd Br2 [nâu đỏ] đỏ
SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr H2S - dd CuCl2
- ngửi mùi - kết tủa đen
- mùi trứng
thối O2 - tàn que diêm - bùng cháy O3 - dd KI + hồ tinh - hoá xanh
2KI + O3+ H2O → I2 + 2KOH + O2
bột
đậm
[I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm]
- kim loại Ag
- hoá xám đen 2Ag + O3 → Ag2O + O2 H2 - đốt, làm lạnh - có hơi nước
2H2 + O2 → 2H2O
Ngưng tụ CO2 - dd Ca[OH] 2 - dd bị đục COv + Ca[OH] 2 → CaCO3↓ + HvO CO - dd PdCl2 - dd bị sẫm
màu CO + PdCl2 + H2O → CO2 + Pd + 2 HCl
Màu đen NH3 - quì ẩm
- HCl đặc - hoá xanh
- khói trắng NH3 + HCl → NH4Cl - không
khí - không khí - hoá nâu 2NO + O2 → 2 NO2↑ [màu nâu] NO2 - H2O, quì ẩm - dd có tính
axit NO2 + H2O → HNO3 + NO - H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
Màu đen 3/ Nhận biết một số chất khí .
Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí CHẤT
KHÍ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG SO2 - dd KMnO4
[tím]
- dd Br2 [nâu
đỏ] - mất màu tím 5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 +
- mất màu nâu K2SO4 + 2H2SO4 .
đỏ
SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr H2S - dd CuCl2
- ngửi mùi - kết tủa đen
- mùi trứng
thối O2 - tàn que diêm - bùng cháy O3 - hoá xanh
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
- dd KI + HTB
đậm
[I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm]
- kim loại Ag
- hoá xám đen 2Ag + O3 → Ag2O + O2 - H2S + CuCl2 → CuS ↓+ 2HCl
Màu đen II. Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen lớp 10
1. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI,
Zn[NO3]2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba[NO3]2 Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ [vàng] + KNO3
Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn[NO3]2
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì
AgF tan tốt.
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Ví dụ 3: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH
Hướng dẫn:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [III]
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [II]
Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Còn lại là H2SO4
Ví dụ 4. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết.
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn:
Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chưng cất hỗn hợp để lấy Br
Ví dụ 5. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng
đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí H2S + Ca[OH]2 → CaS ↓ + 2H2O
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao [CaSO4.2H2O] bột đá
vôi [CaCO3]. Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch I2.
Đáp án: D
Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh
Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
D. Đá vôi.
Đáp án: C
Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 [nhóm 1] làm quỳ chuyển đỏ và KCl,
KNO3 [nhóm 2] không làm quỳ chuyển màu.
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là
HCl [nhóm 1] và KCl [nhóm 2]
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí A. Dung dịch AgNO3.
B. Quỳ tím ẩm.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Không phân biệt được.
Đáp án: B
HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
Cl2 làm mất màu quỳ tím
H2 không làm quỳ tím chuyển màu
Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn[NO3]2,
Na2CO3, AgNO3, HBr.
A. HCl
B. AgNO3
C. Br2
D. Không nhận biết được
Đáp án: A
Chọn thuốc thử là dung dịch HCl.
Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt.
Mẫu thử có sủi bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgCl → 2Ag + Cl2 Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn[NO3]2, HBr không thấy hiện tượng
Dùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lại
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2:
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba[NO3]2 + 2AgCl↓
Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBr
HBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3
Mẫu thử không hiện tượng là Zn[NO3]2
Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra
khỏi hỗn hợp là :
A. KBr.
B. KCl.
C. H2O.
D. NaOH.
Xem đáp án
Đáp án A
Cl2 + KBr → Br2 + KCl
Câu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl,
H2SO4
Đáp án:
Dùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm: HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ
KI và NaCl không làm đổi màu quỳ tím.
Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4: Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl [AgI↓ màu vàng tươi; AgCl↓
màu trắng]
AgNO3 + KI → AgI + KNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl + KNO3
Hoặc đốt: KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng.
Câu 7. Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr
và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử [không dùng AgNO3], làm thế nào để xác định dung dịch
chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.
Đáp án:
Dùng nước brom cho lần lượt vào ba dung dịch, nhận ra bình đựng dung dịch NaI nhờ
chuyển màu nâu sẫm
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Hai dung dịch còn lại là NaCl và NaBr thì dùng nước clo nhận ra dung dịch NaBr do
dung dịch chuyển sang màu vàng.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Câu 8. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2
Đáp án:
Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O2, khí làm quỳ tím
bạc màu là Cl2; hai khí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2
Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu
là khí SO2, còn lại là HCl
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 9. Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.
Đáp án:
Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.
Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Thổi khí HCl vào chỉ có Na2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Thổi tiếp Cl2 [có dư] vào:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.
B. Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh
1. Lý thuyết và phương pháp giải
Các bước làm một bài nhận biết:
Trích mẫu thử.
Dùng thuốc thử.
Nêu hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng
sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống
hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau
2. Bảng: Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất
Hợp chất
ion Các nhận biết và thuốc
thử O3 Dùn O2 Que đóm Hiện tượng xảy ra và các phản ứng
Tạo hợp chất màu xanh đặc trưng:
2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH
Bùng cháy:
o t
CO2
C + O2 Trang chủ: //vndoc.com/ | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Video liên quan