Thôn yên mỹ xã phú sơn tĩnh gia thanh hóa

Xã Phú Sơn – Tĩnh Gia cung cấp nội dung các thông tin, dữ liệu thống kê liên quan đến đơn vị hành chính này và các địa phương cùng chung khu vực Tĩnh Gia , thuộc Tỉnh Thanh Hoá , vùng Bắc Trung Bộ

Danh mục

Thông tin zip code /postal code Xã Phú Sơn – Tĩnh Gia

Bản đồ Xã Phú Sơn – Tĩnh Gia

Thôn Bắc Sơn456754Thôn Bình Sơn456756Thôn Đông Sơn456755Thôn Nam Sơn456753Thôn Tây Sơn456752Thôn Trung Sơn456751

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tĩnh Gia

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích [km²]Mật độ Dân số [người/km²]Thị trấn Tĩnh Gia7Xã Anh Sơn6Xã Bình Minh11Xã Các Sơn11Xã Định Hải9Xã Hải An5Xã Hải Bình8Xã Hải Châu10Xã Hải Hà8Xã Hải Hoà8Xã Hải Lĩnh12Xã Hải Nhân8Xã Hải Ninh9Xã Hải Thanh7Xã Hải Thượng9Xã Hải Yến6Xã Hùng Sơn7Xã Mai Lâm4Xã Nghi Sơn4Xã Ngọc Lĩnh9Xã Nguyên Bình9Xã Ninh Hải6Xã Phú Lâm9Xã Phú Sơn6Xã Tân Dân8Xã Tân Trường14Xã Thanh Sơn11Xã Thanh Thuỷ4Xã Tĩnh Hải3Xã Triệu Dương6Xã Trúc Lâm5Xã Trường Lâm13Xã Tùng Lâm7Xã Xuân Lâm10

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Thanh Hoá

TênMã bưu chính vn 5 số [cập nhật 2020]SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích [km²]Mật độ Dân số [người/km²]Thành phố Thanh Hóa 401xx635 393.294146,77072.680 Thị xã Bỉm Sơn 407xx110 59.74766,9893Thành phố Sầm Sơn402xx49 60.913451.354Huyện Bá Thước 414xx221 96.360777,2124Huyện Cẩm Thủy 413xx204 111.999424,1264Huyện Đông Sơn408xx148 74.21782,41901Huyện Hà Trung 406xx169 108.049244,5442Huyện Hậu Lộc 404xx222 165.742143,71.153Huyện Hoằng Hóa 403xx324 250.534224,841.114Huyện Lang Chánh 418xx97 45.346586,677Huyện Mường Lát 421xx84 33.182808,741Huyện Nga Sơn 405xx228 135.832158,3858Huyện Ngọc Lặc417xx278 132.870485,2815274Huyện Như Thanh 424xx176 84.763567,1149Huyện Như Xuân425xx162 64.319717,490Huyện Nông Cống 423xx301 182.898286,7638Huyện Quảng Xương 426xx337 227.9711711.333Huyện Quan Hóa 419xx117 43.789996,544Huyện Quan Sơn 420xx88 35.435943,538Huyện Thạch Thành 412xx225 136.221558,9244Huyện Thiệu Hoá 409xx197 152.782160,68951Huyện Thọ Xuân 416xx358 233.752295,885790Huyện Thường Xuân422xx137 83.2181.113,275Huyện Tĩnh Gia427xx269 214.665458,3468Huyện Triệu Sơn 415xx386 195.566292,3669Huyện Vĩnh Lộc 411xx96 80.348158508Huyện Yên Định 410xx178 171.235227,8309752

[*] Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ

TênMã bưu chính vn 5 số [cập nhật 2020]Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân sốTỉnh Hà Tĩnh45xxx - 46xxx48xxxx23938 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km²Tỉnh Nghệ An43xxx - 44xxx46xxxx – 47xxxx23837 2.978.700 16.493,7km² 108người/km²Tỉnh Quảng Bình47xxx51xxxx23273 863.400 8.065,3 km² 107 người/km²Tỉnh Quảng Trị48xxx52xxxx23374 612.500 4.739,8 km² 129 người/km²Tỉnh Thanh Hoá40xxx - 42xxx44xxxx – 45xxxx23736 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km²Tỉnh Thừa Thiên Huế49xxx53xxxx23475 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Bắc Trung Bộ

Dự án di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ được phê duyệt tổng mức đầu tư là gần 291 tỷ đồng, trong đó bồi thường giải phóng mặt bằng là hơn 216 tỷ đồng.

Mục tiêu của dự án là nhằm nâng dung tích chứa của hồ Yên Mỹ thêm khoảng 20 triệu m3 nước, nâng cao năng lực chứa và cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nước phục vụ Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐỘI VỐN HÀNG TRĂM TỶ

Dự án thực hiện sẽ ổn định đời sống, sản xuất của người dân bị ảnh hưởng khi tích nước lòng hồ Yên Mỹ, bảo đảm các hộ dân sau tái định cư sẽ có cuộc sống ổn định bền vững, tạo điều kiện cho địa phương phát triển kinh tế - xã hội.

Thời gian thực hiện dự án từ năm 2017 đến năm 2021. Địa điểm triển khai Dự án trên địa bàn 04 xã: Thanh Kỳ và Thanh Tân [huyện Như Thanh]; xã Yên Mỹ [huyện Nông Cống]; xã Phú Sơn [thị xã Nghi Sơn]. Dự án gồm 2 hợp phần: hợp phần xây dựng và hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho 922 hộ dân với tổng diện tích bị ảnh hưởng là hơn 273ha.

Đối với hợp phần xây dựng của dự án sẽ đầu tư 16 tuyến đường giao thông nông thôn có chiều dài hơn 16 km. Đến nay, đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng 16 tuyến đường giao thông nông thôn theo thiết kế, giá trị giải ngân gần 48 tỷ đồng; đã phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ngày 10/12/2021.

Nhiều căn nhà cũ kỹ, xuống cấp nhưng không thể sửa sang bởi phần đất liên quan đến dự án

Đối hợp phần giải phóng mặt bằng của dự án, bồi thường, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho 922 hộ dân, với tổng diện tích bị ảnh hưởng là hơn 273 ha, bao gồm: 887 hộ ổn định tại chỗ và 35 hộ tái định cư xen ghép [huyện Như Thanh 465 hộ, huyện Nông Cống 143 hộ, thị xã Nghi Sơn 314 hộ].

Đến nay, đã trích đo cắm mốc giải phóng mặt bằng và thực hiện kiểm kê bồi thường giải phóng mặt bằng cho 794 hộ dân bị ảnh hưởng, với diện tích hơn 294 ha. Kế hoạch vốn đã giao 10,5 tỷ đồng, gồm 1,9 tỷ đồng năm 2018 và 8,655 tỷ đồng năm 2021. Kinh phí đã chuyển cho các huyện, thị xã là hơn 2 tỷ đồng, các địa phương thực hiện gần 1,6 tỷ đồng, số kinh phí 0,5 tỷ chưa thực hiện đã nộp lại ngân sách nhà nước theo quy định.

Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Thanh Hóa [Chủ đầu tư dự án] lý do dự án chậm tiến độ, khi gặp khó khăn vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, sau hơn 5 năm triển khai đơn giá bồi thường về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu đã bị thay đổi nhiều so với thời điểm lập dự án [tăng khoảng 3 lần], khiến dự án đội vốn thêm gần 280 tỷ đồng.

Tuy nhiên hợp phần bồi thường, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho các hộ dân vẫn chưa được bố trí đủ kinh phí để thực hiện, Hội đồng giải phóng mặt bằng các huyện chưa thể phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các hộ dân vùng dự án.

Ngoài ra, trong giai đoạn 2023-2025 dự án đã được bố trí kế hoạch vốn là 125 tỷ đồng là không bảo đảm nguồn vốn để thực hiện dự án và không bảo đảm khả năng cân đối vốn để điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điều 16 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, nên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có đủ cơ sở để phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định.

LOAY HOAY TÌM PHƯƠNG ÁN

Trước việc dự án chậm tiến độ, ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất của nhân dân, các hộ dân bị ảnh hưởng đã nhiều lần có đơn kiến nghị lên UBND tỉnh và tại các cuộc tiếp xúc cử tri; đầu năm 2022, trong cuộc tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa có nhiều hộ dân có ý kiến về việc thực hiện dự án.

Ngay sau đó, UBND tỉnh Thanh Hóa cũng đã tổ chức hội nghị, bàn giải pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án di dân tái định cư để nâng cao trình lòng hồ Yên Mỹ.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Thanh Hóa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa đã xây dựng các phương án, tổ chức lấy ý kiến các ngành, địa phương, đơn vị liên quan để thống nhất phương án và tiếp tục triển khai dự án trong thời gian sớm nhất. Nhưng đến nay, sau hơn 5 năm dự án vẫn loai hoai chưa thể thông suốt.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa Lê Đức Giang họp bàn về phương án giải quyết những khó khăn, vướng mắc của dự án này

Chiều ngày 9/8 vừa qua, ông Lê Đức Giang, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa tiếp tục chủ trì Hội nghị họp nghe phương án bồi thường giải phóng mặt bằng dự án trên.

Sau khi nghe các đại biểu thảo luận tại hội nghị về công tác giải phóng mặt bằng tại các địa phương, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa yêu cầu ngành nông nghiệp cần nắm chắc tình hình giải phóng mặt bằng Dự án, rà soát lại số liệu chính xác, có phương án giải phóng mặt bằng ưu tiên nguồn lực cho việc di dân tại lòng hồ Yên Mỹ theo hướng xen ghép.

Lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa cũng yêu cầu UBND huyện Nông Cống cần báo cáo số liệu chính xác về tình hình giải phóng mặt bằng dự án trên địa bàn huyện. Đồng thời, căn cứ vào các Quyết định, quy định của Luật hiện hành để đề xuất các phương án triển khai, thực hiện dự án.

Chủ Đề