Thể khẳng định tiếng anh là gì năm 2024
Câu khẳng định trong Tiếng anh là một trong những dạng của câu trần thuật – Hay còn được gọi là câu kể. Đây là loại câu này đóng vai trò cơ bản và cực kì quan trọng trong Tiếng anh, cả khi nói hay khi viết. Show
Vậy thật ra câu khẳng định là gì mà lại quan trọng đến thế? Cấu trúc của loại câu này như thế nào, có phức tạp và dễ tìm hiểu hay không? Để có thể tìm hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé! Tham khảo thêm:
1. Câu khẳng định trong tiếng Anh là gìCâu khẳng định (affirmative sentence) trong Tiếng anh là câu nói dùng để tuyên bố hay diễn đạt một thông tin. Loại câu này thể hiện tính đúng đắn, khẳng định về một sự thật đáng tin cậy của thông tin chứa trong câu nói. Ví dụ: Minh has been a engineer for 5 years. (Minh đã làm kỹ sư được 5 năm). 2. Các dạng cấu trúc của câu khẳng định trong tiếng anha, Cấu trúc câu khẳng định với động từ To beS + TOBE + Object (tân ngữ) … Lưu ý ở thì hiện tại thì Tobe là am/ is/ are và ở thì quá khứ Tobe là was/ were. Ví dụ: He is a good teacher. (Anh ấy là một giáo viên tốt). b, Cấu trúc của câu khẳng định với động từ thường– Trong các thì đơn: + Thì hiện tại đơn: S + V(1) + (Object) … Ví dụ: We walk to school every day. (Chúng tôi đi bộ tới trường mỗi ngày). + Thì quá khứ đơn: S + V(ed/V2) + (Object) … Ví dụ: I went to bed late yesterday (Hôm qua tôi đã đi ngủ muộn). + Thì tương lai đơn: S + will + V(0) + (Object) … Ví dụ: We will visit my grandparents. (Chúng tôi sẽ ghé thăm ông bà của tôi). – Trong các thì tiếp diễn: + Thì hiện tại tiếp diễn: S + Tobe hiện tại (am/ is/ ar) + V(ing) + (Object) … Ví dụ: They are watching TV. (Họ đang xem TV) + Thì quá khứ tiếp diễn: S + Tobe quá khứ (was/ were) + V(ing) + (Object) … Ví dụ: He was watching TV at 8 p.m last night. (Anh ấy đã xem TV lúc 8 giờ tối qua). + Thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V(ing) + (Object) … Ví dụ: I will be watching film on the TV tonight. (Tối nay tôi sẽ xem phim trên TV) – Trong các thì hoàn thành + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V(ed/V3) + (Object) … Ví dụ: He has studied Vietnamese for 10 years. (Anh ấy đã học tiếng Việt được 10 năm.) + Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V(ed/V3) + (Object) … Ví dụ: We had played badminton. (Chúng tôi đã chơi bóng rổ.) + Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + V(ed/V3) + (Object) … Ví dụ: They will have played volleyball. (Họ sẽ chơi bóng chuyền.) 3. Cấu trúc câu khẳng định với động từ khuyết thiếuVới các thì tương ứng vừa nêu trên, chắc hẳn các bạn đã biết cấu trúc của một câu khẳng định là gì. Tuy nhiên, các bạn sẽ gặp thêm một dạng cấu trúc câu khẳng định với động từ khuyết thiếu, hay còn được gọi là động từ khiếm khuyết. Nó cũng là loại câu rất dễ gặp, dưới đây là cấu trúc câu: Câu khẳng định tiếng Anh là gì? Cách đặt câu khẳng định trong tiếng Anh như thế nào mới chuẩn xác nhất? Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc này. Tham khảo ngay bạn nhé! Câu khẳng định tiếng Anh là gì?I. Câu khẳng định tiếng Anh là gì?Trước tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu về khái niệm câu khẳng định tiếng Anh là gì? Cùng với cách đặt câu khẳng định trong tiếng Anh chính xác nhất nhé! 1. Khái niệmCâu khẳng định trong tiếng Anh là gì? Như tên gọi của nó, câu khẳng định là câu trần thuật/ kể lại các sự thật, thông tin như hành động hàng ngày, ý tưởng, kiến thức, yêu cầu hoặc suy nghĩ. Ví dụ:
2. Cách hình thành câu khẳng địnhTrong tiếng Anh, chúng ta có thể dễ dàng tạo thành một câu khẳng định trong tiếng Anh với 2 thành phần chính. Công thức: S + V Trong đó:
Ngoài ra, chúng ta có thể có thêm các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ,… để hình thành câu khẳng định trong tiếng Anh. Ví dụ:
II. Cấu trúc câu khẳng định trong tiếng AnhCùng PREP tìm hiểu cấu trúc câu khẳng định trong 12 thì tiếng Anh và động từ khuyết thiếu dưới đây nhé! 1. Với 12 thì tiếng Anh12 thì Cấu trúc câu khẳng định Ví dụ Thì hiện tại đơn (Present simple)
I often play badminton on Sunday. (Tôi thường chơi cầu lông và Chủ Nhật.) Rose is a singer. (Rose là một ca sĩ.) Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) S + am/ is/ are + V-ing (+ O) My mother is cooking in the kitchen at the moment. (Lúc này mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.) Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) S + have/ has + V3 (+ O) Ms. Linda has taught English for 5 years at my school. (Cô Linda đã dạy tiếng Anh ở trường tôi 5 năm rồi.) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) S + have/ has + been + V-ing (+ O) My family has been living in this town for 10 years. (Gia đình tôi đã sống ở thị trấn này được 10 năm.) Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
I had a good buffet with my friend yesterday. (Hôm qua tôi đã có một bữa tiệc buffet ngon với bạn tôi.) I was at Liverpool last month. (Tháng trước tôi ở Liverpool.) Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) S + was/were + V-ing (+ O) He was playing badminton at 5 p.m yesterday. (Anh ấy đang chơi cầu lông vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.) Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) S + had + V3 (+ O) Windy had finished the course before the expired day. (Windy đã hoàn thành khóa học trước ngày hết hạn.) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) S + had + been + V-ing (+ O) Tony had been working at a multinational company for 5 years before he went abroad. (Tony đã làm việc ở một công ty đa quốc gia được 5 năm trước khi ra nước ngoài.) Thì tương lai đơn (Simple future tense) S + will + V (+ O) I will be a doctor in the future. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ trong tương lai.) Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) S + will + be + Ving (+ O) I will be graduating on Sunday next week. (Tôi sẽ tốt nghiệp vào chủ nhật tuần tới.) Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) S + will + have + V3 (+ O) I will have carried out ten big projects this year until December. (Tính đến tháng 12 thì năm nay tôi đã thực hiện được 10 dự án lớn.) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) S + will + have + been + V-ing (+ O) By the end of this year, Fiona will have been working in HSBC for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, Fiona sẽ làm việc tại HSBC được 5 năm.) Cấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh2. Với động từ khuyết thiếuCấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh với động từ khuyết thiếu chung: S + modal verbs + V-inf (+ O) Động từ khuyết thiếu Ví dụ Ability (Năng lực, khả năng làm gì đó) can/ could/ be able to Niaomi can speak three different languages fluently. (Niaomi có thể nói trôi chảy ba ngôn ngữ khác nhau.) Advice (Lời khuyên) must/ should/ ought to/ could You must complete the assignment by the end of the day to meet the deadline. (Bạn phải hoàn thành bài tập vào cuối ngày để kịp thời hạn cuối.) Obligation and Necessity (Sự bắt buộc và cần thiết) must/ have to/ need Everyone has to attend the meeting at 10am tomorrow. (Mọi người phải tham dự cuộc họp lúc 10 giờ sáng ngày mai.) Certainty and possibility (Sự chắc chắn và khả năng xảy ra) will/ would/ may/ might/ can/ could You may bring a guest to the event if you’d like. (Bạn có thể đưa khách đến sự kiện nếu muốn.) Cấu trúc câu khẳng định trong tiếng AnhIII. Cách chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ địnhVậy làm sao để chuyển từ câu khẳng định trong tiếng Anh sang câu phủ định? Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây cùng ví dụ minh họa nhé! 1. Với động từ tobeChúng ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ tobe để chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định. Ví dụ: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) They are watching a movie right now. ⏩ They are not watching a movie right now. (Bây giờ họ không xem phim.) Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) I was reading a book when the phone rang. ⏩ I was not reading a book when the phone rang. (Tôi chưa đọc được trang sách nào thì điện thoại reo.) Cách chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định2. Với động từ thườngChúng ta chỉ cần mượn trợ động từ, thêm “not” vào sau trợ động từ để chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định trong tiếng Anh. Ví dụ: Thì hiện tại đơn (Present simple tense) Ms. Kim works at a bank on Sunday. ⏩ Ms. Kim does not work at a bank. (Cô Kim không làm việc ở ngân hàng vào Chủ Nhật.) Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) Aladdin has visited that museum before. ⏩ Aladdin has not visited that museum before. (Aladdin chưa từng đến thăm bảo tàng đó trước đây.) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) They have been playing soccer all afternoon. ⏩ They have not been playing soccer all afternoon. (Họ đã không chơi bóng đá cả buổi chiều.) Thì quá khứ đơn (Past simple tense) Hulk visited Paris last summer. ⏩ Hulk did not visit Paris last summer. (Hulk đã không đến thăm Paris vào mùa hè năm ngoái.) Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) Mona had finished her meal by the time I got there. ⏩ Mona had not finished her meal by the time I got there. (Mona vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó.) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) My friends had been studying for hours when I called. ⏩ My friends had not been studying for hours when I called. (Bạn tôi chưa học được nhiều thì tôi gọi điện.) Thì tương lai đơn (Simple future tense) My mother will go to the store tomorrow. ⏩ My mother will not go to the store tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ không đến cửa hàng.) Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) My team will be working on this project next week. ⏩ My team will not be working on this project next week. (Nhóm của tôi sẽ không làm dự án này vào tuần tới) Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) Jisu will have finished her book by the end of the month. ⏩ Jisu will not have finished her book by the end of the month. (Jisu sẽ chưa đọc xong cuốn sách vào cuối tháng.) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) By 11 pm tonight, I and my brother will have been watching film for hours.⏩ By 11 pm tonight, I and my brother not have been watching film for hours. (Tính đến 11 giờ tối nay, tôi và anh trai vẫn chưa xem phim liên tục được đến vài giờ đồng hồ.) Cách chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định3. Với câu có động từ khuyết thiếuĐể chuyển từ câu khẳng định trong tiếng Anh sang câu phủ định có chứa động từ khuyết thiếu, bạn hãy thêm “not” vào sau những động từ khuyết thiếu đó nhé: S + modal verbs + V-inf + O ⏩ S + modal verbs + not + V-inf + + O Ví dụ:
IV. Bài tập về câu khẳng định trong tiếng AnhĐể nắm rõ hơn về cấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh cùng sự khác nhau giữa câu khẳng định và câu phủ định. Hãy cùng PREP hoàn thành hai bài tập thực hành nhỏ dưới đây nhé! 1. Bài tậpBài tập 1: Chuyển các câu phủ định dưới đây sang câu khẳng định
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc
2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Hy vọng bài viết trên về câu khẳng định trong tiếng Anh của PREP đã giúp bạn hiểu rõ khái niệm cũng như cách hình thành câu khẳng định. Nếu có bất cứ câu hỏi gì đừng ngần ngại để lại bình luận, PREP sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất nhé! |