Thần tình yêu tiếng anh là gì năm 2024

Nữ thần là một vị Thần nữ có quyền năng siêu nhiên. Trong những câu chuyện thần thoại trên thế giới, song song bên cạnh các nam thần là những vị nữ thần đảm nhiệm các chức vụ khác nhau.

1.

Aphrodite là nữ thần tình yêu của Hy Lạp cổ đại.

Aphrodite was the ancient Greek goddess of love.

2.

Athena là nữ thần trí tuệ của Hy Lạp cổ đại.

Athena was the ancient Greek goddess of wisdom.

Một số từ vựng về các nhân vật hư cấu trong truyện nha!

- Demeter - goddess of harvest and agriculture (nữ thần mùa màng)

- Aphrodite - goddess of love and beauty (nữ thần tình yêu và nhan sắc)

- Athena - goddess of wisdom (nữ thần trí tuệ)

- Hera - goddess of family (nữ thần gia đình)

Mái vòm đó che phủ một pho tượng thần ái tình vót cánh cung, tác phẩm của một nhà điêu khắc ở Athènes.

This cupola sheltered a statue of Love fashioning his bow, the work of an Athenian sculptor.

Có một tượng của Venus Genetrix, nữ thần ái tình, cũng có tượng của Dionysus mang một số thập tự giá hình dương vật.

There was a statue of Venus Genetrix, the goddess of sexual love, as well as one of Dionysus that bears a number of phallic crosses.

Vợ, đồng thời là em gái của Ba-anh, là Anat—nữ thần ái tình và chiến tranh—tiêu diệt Mot và phục hồi sự sống cho Ba-anh.

Baal’s wife and sister Anat —goddess of love and war— kills Mot and restores Baal to life.

Tại La Mã, Vệ Nữ là Nữ Thần ái tình và như thế tương đương với Nữ Thần Aphrodite của Hy Lạp và Nữ Thần Ishtar của Ba-by-lôn.

In Rome, Venus was the goddess of love and, as such, corresponded to the Greek Aphrodite and the Babylonian Ishtar.

Suy đoán theo tên của ông thì có lẽ ông là người dân ngoại đã đổi sang đạo đấng Christ, có cha mẹ tôn sùng nữ thần ái tình và sinh sản vì trong tên ông có tên Aphrodite.

Judging by his name, which incorporates that of Aphrodite, he may have been a Gentile convert to Christianity—the son of parents devoted to that Greek goddess of love and fertility.

Sử gia vào thế kỷ thứ năm TCN là Herodotus nói đến một “phong tục đáng xấu hổ nhất” của người Ba-by-lôn là tất cả đàn bà phải làm mãi dâm để tôn kính nữ thần ái tình.

Fifth century B.C.E. historian Herodotus tells of a “most shameful custom” of the Babylonians, namely, that all women are required to prostitute themselves in homage to their goddess of love.

Sao Kim, tất nhiên, là thần tình yêu và ái tình, là câu chuyện về hoa.

Venus, of course, is the god of love and fertility, which is the flower story.

“Daphne, đã bị Thần tình ái bắn mũi tên diệt-tình-yêu trước khi nàng bị bố biến thành một cái cây.”

“Daphne, shot by Eros with a love-deadening arrow before being transformed by her father into a tree.”

Tiếng rắn rít, quạ kêu âm vang, thần Tình Ái môi hôi ly tan.

When raven crows and adder hisses,'tis no time for Cupid's kisses.

Tôi không có hứng thú với... chuyện tình ái, thần thoại hay sử thi gì đó...

I've no interest... in romances, mysteries or historical dramas.

Chúng tôi dành thời gian xem album ảnh của bà , và cuối cùng tôi bắt đầu nhìn thấy cô gái trẻ ở đó , với cái miệng hình cánh cung của Thần tình ái .

We spent time looking at her photo album , and I finally began to see the young woman there , with the Cupid 's bow mouth .

Ái Tình là Tử Thần của Nghĩa Vụ.

Love is the death of duty.

Thời gian này, bà bị chứng "khủng hoảng tâm thần" sau khi chấm dứt quan hệ tình ái với Gary Cooper, nên rời Hollywood tới New York, trở lại sân khấu Broadway năm 1952 để diễn lại vở The Children's Hour.

She suffered a nervous breakdown around this time, following the end of her relationship with Cooper, and left Hollywood for New York, returning to Broadway in 1952 for a revival of The Children's Hour.

Ông viết: “Những kẻ gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, nữ đồng tính luyến ái, nam đồng tính luyến ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, kẻ hay chửi rủa, lường gạt đều sẽ không được hưởng Nước Đức Chúa Trời”.

Paul warned: “Neither the sexually immoral nor idolaters nor adulterers nor male prostitutes nor homosexual offenders nor thieves nor the greedy nor drunkards nor slanderers nor swindlers will inherit the kingdom of God.”

* Chia sẻ những ý nghĩ và ý kiến của họ trong tinh thần ngay chính, thánh thiện, đức tin, đức hạnh, tính kiên nhẫn, lòng bác ái, và tình anh em nhân từ.

* Share their thoughts and ideas in a spirit of righteousness, holiness, faith, virtue, patience, charity, and brotherly kindness.

Nhiều người Belarus tin rằng đồng tính luyến ái là một bệnh tâm thần và nhiều người LGBT ở Belarus có xu hướng che giấu xu hướng tình dục của họ.

Many Belarusian people believe that homosexuality is a psychiatric illness, and many LGBT persons in Belarus tend to hide their sexual orientation.

Khi tình hình thế giới xấu đi trong những “những thời-kỳ khó-khăn” hiện nay, rất có thể là tinh thần ái quốc dâng cao.

As world conditions deteriorate in these “critical times,” feelings of patriotism are likely to intensify.

Hai hãng phim nổi tiếng sản xuất thể loại này là Telemundo và RTI Colombia Những telenovela đầu tiên được sản xuất tại Brasil, Cuba, México, với Sua vida me pertence ("Đời em là của ta", Brasil, 1950) được trình chiếu hai lần mỗi tuần, và Senderos de amor ("Những con đường tình ái", Cuba, 1951), và Ángeles de la calle ("Những thiên thần từ đường phố", Mexico, 1951) một lần mỗi tuần.

The first telenovelas were produced in Brazil, Cuba and Mexico: Sua vida me pertence ("Your Life Belongs to Me", Brazil, 1950) was shown twice a week, and Senderos de amor ("Paths of Love", Cuba, 1951) and Ángeles de la calle ("Angels of the Street", Mexico 1951) were shown once a week.

Các câu chuyện về tình ái thường bao gồm sự loạn luân, hay sự quyến rũ hoặc cưỡng bức một người đàn bà trần thế bởi một nam thần, cho ra đời những anh hùng.

Tales of love often involve incest, or the seduction or rape of a mortal woman by a male god, resulting in heroic offspring.

Thật thường thấy những cá nhân được tôn sùng như thần tượng lại buông lung vào nếp sống ô uế, đúng vậy, ngay cả nhơ nhớp bẩn thỉu, là những kẻ ngoại tình tà dâm, đồng tính luyến ái thuộc giới đàn ông cũng như đàn bà, trộm cắp, lường gạt và nghiện ngập ma túy!

How often it is that individuals held up as idols lead unclean lives, yes, even sordid lives, as adulterers, fornicators, homosexuals, Lesbians, thieves, extortioners, and drug addicts!

Vào ngày 22 tháng 7, Petrić đã bị đuổi khỏi quân đội vì "sự xáo trộn không xác định về sở thích tình dục" (Mã F65.9 từ Phân loại Rối loạn Tâm thần và Hành vi của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1992, tuy nhiên không đặc biệt coi đồng tính luyến ái là rối loạn tâm lý).

On July 22, Petrić was dismissed from the army because of "unspecified disturbance of sexual preference" (Code F65.9 from the 1992 ICD-10 Classification of Mental and Behavioral Disorders of the World Health Organization, which however hasn't specifically cited homosexuality as psychological disorder).

Cupid Love là gì?

Trong thần thoại La Mã, Cupid (tiếng Latinh: Cupido, có nghĩa là "khao khát") là vị thần của ham muốn, tình yêu tình dục, quyến rũ và cảm xúc. Cupid thường được miêu tả như là con trai của nữ thần tình yêu Venus và thần chiến tranh [cạnh tranh] Mars, và được biết đến như là Amor ("Tình yêu") trong tiếng Latin.

Aphrodite tượng trưng cho gì?

Aphrodite là nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với tình yêu, tình dục, sắc đẹp, niềm vui, đam mê và phồn thực. Nữ thần tình yêu và sắc đẹp là vị thần đại diện của Thiên Bình, những tâm hồn lãng mạn đam mê nghệ thuật.

Mũi tên Cupid là gì?

2. Mũi tên của thần Cupid: Những người yêu nhau thường dùng hình ảnh một mũi tên xuyên qua một trái tim để bày tỏ tình yêu của mình. Đó chính là mũi tên của thần Cupid. Chỉ cần thần bắn những mũi tên kì diệu ấy, người ta sẽ phải lòng nhau.

Thần tình yêu là thần thoại gì?

Trong thần thoại Hy Lạp, Eros là vị thần tình yêu. Thần Eros luôn mang một cây cung và những mũi tên ái tình bên mình. Khi Eros bắn những mũi tên này vào một ai đó thì người đó ngay lập tức sẽ yêu người khác giới đầu tiên gặp.