Công thức hóa học của những muối:
CuCl2, ZnSO4, Fe2[SO4]3, Mg[HCO3]2, Ca3[PO4]2, Na2HPO4; NaH2PO4.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a] Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b] Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Xem đáp án » 08/03/2020 3,124
Nhôm [III] oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Xem đáp án » 08/03/2020 2,930
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Xem đáp án » 08/03/2020 2,731
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a] Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b] SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c] NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al[OH]3 + H2SO4 → Al2[SO4]3 + H2O.
d]Chỉ ra loại chất tạo thành ở a], b], c] là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a] và b]
e] Gọi tên các chất tạo thành.
Xem đáp án » 08/03/2020 2,689
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Có những chất sau: HCl, NaOH, SO2, CaO
Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Viết PTHH
Các câu hỏi tương tự
Phân loại, viết cách gọi tên các chất có công thức hóa học sau: SO2 , Ca[HCO3]2 , Cu[OH]2, H2SO4, H2S, Fe2O3, Fe[OH]3, Fe[NO3]3, P2O5, K3PO4
cho các công thức: FeO, SO2, CO2, MgO, H2SO4, HCl, H2SO3, CuSO4, NaOH,
Al2[SO4]3, H2S, CaHPO4, FeS, NaNO3, Cu[OH]2, Fe2O3, K2SO3, Na2O, KHSO4, Ca[HCO3]2. Hãy gọi tên và phân loại cụ thể các hợp chất trên
Phân loại và gọi tên các chất sau: CO2, HCl, Ca[OH]2, KHCO3, P2O5, NaCl, FeO, CuSO4, AgNO3, CuO, H2SO4, MgO, H3PO4, Fe[OH]3, NaH2PO4.
trong các chất có công thức hóa học sau đây,chất nào là oxit,axit,bazo,muối? Gọi tên các chất đó Cao,NaOH,SO2,H2SO4,P2O5,FE[OH],NACL,NAHCO3,KH2PO4,HCL,H3PO4
cho công thức hóa học của các chất sau : Na2O,P2O5, H2SO4, NaNO3, KOH ,HCL,H3PO4 ,Fe[OH]2 FeO , N2O5, H2SO3,Na3PO4,KOH,FeCL3,AL[OH]2,Mg [HCO3]2, ZnSO4 . hãy cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào ? gọi tên ?
a. Cho các chất có công thức hóa học sau: NaOH, HCl, K2O, CaCO3. Hãy chỉ ra chất nào là oxit, bazơ, muối và gọi tên các chất đó
b. Cho các chất gọi tên sau : Magie oxit , axit sunfuric , kali nitrat , bari hidroxit . Hãy viết công thức hóa học vsf chỉ ra chất nào là oxit , axit , bazơ , muối trong các chất đó
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH[CH3]−CH[NH2]−COOH?
α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
Trạng thái và tính tan của các amino axit là
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số kiến thức cần nắm vững về muối:
1. Khái niệm
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
– Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,…
2. Công thức hóa học
– Thành phần phân tử: một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit.
– Công thức hóa học dạng: MxAy
Trong đó: – M : là nguyên tử kim loại.
– A : là gốc axit.
Ví dụ: Na2CO3 NaHCO3
Gốc axit : =CO3 – HCO3
3. Tên gọi
– Tên muối = Tên KL + hoá trị [nếu KL có nhiều hoá trị] + tên gốc axit
Ví dụ:
Na2SO4: Natri sunfat
Na2SO3: Natri sunfit
– Tên gốc axit:
+ Gốc axit tương ứng với axit không có oxi: Tên gốc = tên phi kim + ua
+ Gốc axit tương ứng với axit có nhiều oxi: Tên gốc = tên phi kim + at
+ Gốc axit tương ứng với axit có ít oxi: Tên gốc = tên phi kim + it
Xác định công thức hoá học của muối khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA =
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau: Sắt [III] sunfat, Magie hiđrocacbonat, Kẽm sunfat, Đồng [II] clorua
Lời giải
Sắt [III] sunfat: Fe2[SO4]3
Magie hiđrocacbonat: Mg[HCO3]2
Kẽm sunfat: ZnSO4
Đồng [II] clorua: CuCl2
Ví dụ 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al[OH]3+ H2SO4 → Al2[SO4] + H2O
a] Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên
b] Gọi tên các muối tạo thành
Lời giải
a] Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al[OH]3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 6H2O
b] Gọi tên các muối tạo thành:
NaCl: Natri clorua
Al2[SO4]3: Nhôm sunfat
Ví dụ 3: Muối A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol
Lời giải
– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCa =
= 40 gam; mC = = 12 gam
mO =
– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCa =
= 1 mol; nC = = 1 mol; nO = = 3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3 [Canxi cacbonat]
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Đáp án D
Tên muối = Tên KL [kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị] + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Câu 2: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
A. AlCl.
B. Al3Cl.
C. AlCl3.
D. Al3Cl2.
Đáp án C
Tên muối = Tên KL [kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị] + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Câu 3: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là:
A. natri sunfat.
B. natri sunfit.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Đáp án A
Tên muối = Tên KL [kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị] + tên gốc axit
⇒ tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
A. Đồng [II] nitrat
B. Kali clorua
C. Sắt [II] sunfat
D. Canxi hiđroxit
Đáp án D
Muối = kim loại + gốc axit
Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ
Câu 5: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe[OH]2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al[OH]3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit ⇒ Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Câu 6: Cho phương trình sau: Zn +H2SO4 → ZnSO4 +H2↑. Tên gọi của muối thu được là:
A. Kẽm [II] sunfat
B. Kẽm sunfat
C. Kẽm [II] sunfit
D. Sunfat kẽm
Đáp án B
Tên muối = Tên KL [kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị] + tên gốc axit
⇒ tên gọi của ZnSO4 là: Kẽm sunfat.
Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; KNO3
B. Na2CO3; H2SO4; Ba[OH]2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Đáp án A
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3
Loại B vì H2SO4 là axit, Ba[OH]2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Câu 8: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
A. MgS.
B. Mg2S.
C. MgS2.
D. Mg2S2
Đáp án A
Giả sử phần Mg có khối lượng 3 gam → phần lưu huỳnh có khối lượng 4 gam.
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg =
Số mol S kết hợp với magie: nS =
Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S
Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS [Magie sunfua]
Câu 9: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất [biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol]
A. CuSO3
B. CuSO4
C. Cu2SO4
D. Cu2[SO4]3
Đáp án B
– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Đáp án A
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl =
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl [Natri clorua]