Tập làm văn lớp 4 trang 11 tập 2 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đọc bài văn:

Cái nón

Phiên chợ huyện hôm trước, má mua cho tôi một cái nón. Tôi rất thích. Miệng nón rộng gần ba gang tay, tròn vành vạnh. Từ vành lên đến chóp, tôi đếm được mười lăm vòng tre, cách nhau rất đều. Càng lên đến chóp, vòng càng nhỏ đi. Lá nón được khâu vào các vòng tre bằng sợi móc. Hôm mua, má còn nhờ người bán nón quét cho một lượt dầu nên mặt nón trông rất bóng.

Má buộc vào nón một chiếc quai lụa hồng. Hai bên quai tết hai chiếc nơ nho nhỏ. Tôi đội nón lên đầu, quai rất vừa cằm.

Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.

Theo Văn Trình

Trả lời các câu hỏi:

  1. Xác định đoạn kết bài
  1. Theo em, đó là kết bài theo cách nào

Phương pháp giải:

Có hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật:

- Kết bài không mở rộng: Chỉ kết lại ngắn gọn về đồ vật.

- Kết bài mở rộng: Mở rộng nhiều vấn đề xung quanh đồ vật được miêu tả.

Lời giải chi tiết:

  1. Xác định đoạn kết bài.

- Đoạn kết bài là đoạn văn sau:

Má bảo: "Có của thì phải biết giữ gìn mới được lâu bền". Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.

  1. Theo em, đó là kết bài theo cách nào?

- Đó là kết bài theo cách mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.

Bài 2

Cho các đề:

  1. Tả cái thước kẻ của em.
  1. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
  1. Tả cái trống trường em.

Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong ba đề trên:

Phương pháp giải:

- Kết bài mở rộng: Mở rộng nhiều vấn đề xung quanh đồ vật được miêu tả.

Lời giải chi tiết:

  1. Tả cái thước kẻ của em

Chiếc thước kẻ là người bạn đồng hành của em trong các bài học. Em hứa sẽ giữ gìn chiếc thước kẻ cẩn thận và sẽ sử dụng đúng mục đích.

  1. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em

Chiếc bàn học gắn bó với em từ những ngày đầu lớp 1. Đó là món quà mà em thích nhất. Em sẽ học tập thật chăm chỉ cùng với chiếc bàn này.

  1. Tả cái trống trường em

Em rất quý cái trống trường. Trống đã hàng ngày thúc giục chúng em nhanh chân tới lớp. Trống là hiệu lệnh điều khiển các hoạt động của chúng em. Trống thắp sáng từng nụ cười rạng rỡ của em dưới mái trường mà em hằng yêu mến. Em xem trống như người bạn thân thiết của mình.

Chủ Đề