Soạn tiếng anh 8 unit 9 a closer look 1

Vocabulary [Từ vựng]

1. Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat.

[Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. struck

2. erupted

3. shook

4. buried

5. raged

6. collapsed

Tạm dịch:

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

2. Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat.

[Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1  — b

2  - d

3  — a

4  - e

5  - c

Tạm dịch:

1. rãi mảnh vụn

2. kiếm chỗ trú ẩn

3. sơ tán làng

4. cung cấp viện trợ

5 . chữa cháy rừng

3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences.

[Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. took shelter

4. scattered debris

5. evacuate the village

Tạm dịch:

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố,

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation [Phát âm]

4.   Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables

[Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.]

technology

bi'ology

ge'ography

pho'tography

a'pology      

e'cology

bi’ography

psychology

5.  Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy.

[Nghe và nhấn vào âm trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và - graphy.]

6. Read the following sentences and mark ['] the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.

[Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.]

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang học về địa lý châu Á.

2. Tôi có một bài học sinh học chiều nay.

3. Họ chia sẻ sự quan tâm thông thường trong nhiếp ảnh.

4. Một tiểu sử là một cuốn sách kể về câu chuyện cuộc đời ai đó, được viết bởi ai đó khác.

5. Động vật học là việc nghiên cứu khoa học về động vật và thái độ của chúng.

Page 2

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.

[Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.]

Hướng dẫn giải:

Was any one injured?

Only a few minor injuries were reported.

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Tạm dịch:

Dương: Bạn có xem tin tức đêm qua không?

Nick: Không, tôi thì không. Chuyện gì đã xảy ra?

Dương: Có một cơn bão ở tỉnh Nam Định.

Nick: Thực sự là bão? Chúng tôi không nhận được thông tin về nó ở Anh.

Dương: Đó là một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Đó là khủng khiếp! Đã đến lúc nó tấn công vào khu vực nào?

Dương: Họ nói vào khoảng 10 giờ sáng

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ có một vài điểm nhỏ nhỏ được báo. Hầu hết mọi người đã chuyển đến các khu vực an toàn khi cơn bão tan.

Nick: Thật là nhẹ nhõm. Nó có gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.

Nick: Thật khủng khiếp! Mặc dù tất cả các công nghệ hiện đại có sẵn cho chúng tôi, chúng tôi vẫn bất lực trước thiên tai. Chính phủ giúp đỡ người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải phóng những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, chúng sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Nick: Thật tuyệt! Làm thế nào về những người còn lại mà không có nhà?

Dương: Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

[Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

Tạm dịch:

1. Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

3.  Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

[Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.]

Hướng dẫn giải:

1. Food and blankets have been given out to homeless people.

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Tạm dịch:

1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy pliải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

4. a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

[Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.]

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule?

[Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?]

Tạm dịch:

— Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

-     Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

[Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.]

Hướng dẫn giải:

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

Tạm dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.]

Hướng dẫn giải:

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had watched TV.

3.  I had got an accident on the way to school.

4.  I had play badminton with Mai.

5.  Mai had called me about the homework.

Tạm dịch:

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi?

Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2.   Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?

Tôi đã xem ti vi.

3.   Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay.

Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.

4.   Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.

5.   Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

[Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.]

Hướng dẫn giải:

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Page 3

1. Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear.

[Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền vào chỗ trống với những từ bạn nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

[1] flooded                    [2] warming                   [3] used

[4] unprepared               [5] reminding

Tạm dịch:

    Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

-  Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

-    Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah - Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter - Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày "ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita - Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh - Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners' views on natural disasters again and decide who you agree with and who you disagree with.

[Nghe quan điểm của các thính giả về những thảm họa thiên nhiên lần nữa và quyết định em đồng ý với quan điểm của ai. Không đồng ý với quan điểm của ai.]

Hướng dẫn giải:

I agreed with Linh’ s view. 

I don’t agree with Peter’s view. 

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với quan điểm của Linh.

Tôi không đồng ý với quan điểm của Peter.

3. Answer the two questions. Express your own views and write them down below.

[Trả lời hai câu hỏi. Thể hiện quan điểm riêng của em và viết chúng.]

Hướng dẫn giải:

I think that there are more natural disasters than in the past. The reason is that people made many harmful things to environment such as reforestation, waste dumping... these affects badly to environment and csuses natural disasters.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng có nhiều hơn thảm họa thiên nhiên vào ngày nay so với trong quá khứ. Lý do là con người đã làm những điều gây hại đến môi trường như phá rừng, thải rác... những điều này ảnh hưởng xấu đến môi trường và gây nên những thảm họa thiền nhiên.

Loigiaihay.com

Page 4

Hướng dẫn giải:

-   wreak havoc làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó

-   essential = necessary cần thiết

-    destructive = cause major damage, from the verb destroy gây ra thiệt hại lớn, từ động từ destroy

-  guidelines: rules or instructions telling you how to do something. especially somehting difficult quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

-   emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation một sụ kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Tạm dịch:

Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

2. Read the article again and answer the questions.

[Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

Tạm dịch:

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?

Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người và thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên? 

Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?

Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để mà bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?

Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhản, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?

Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.

Speaking [Nói]

3. a. Read the news reports [A-C] and match each one to the correct picture [1-3].

[Đọc báo cáo tin tức [A-C] và nối một cái với hình chính xác [1-3].]

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - b

3 - a

Tạm dịch:

1. Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2. Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần rồi. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được :huẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3. Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã được nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

b. Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

[Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới]

Hướng dẫn giải:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday?

B: That’s shocking! Where was it?

Tạm dịch:

A: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra?

A: Có một trận động đất khủng khiếp vào Thứ Hai ấy.

B: Thật chấn động! Nó ở đâu?

4a. Make a list of things to do before, during  and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

[Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. ]          

Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit.

Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter.

Check the damage, clean the debris.

Tạm dịch:

Học về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiến nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.

Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trìnli cứu di tản, tìm chổ trú ẩn.

Kiểm tra thiệt hại, lau dọn mảnh vụn.

b. Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

[Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

A:What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan...

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible...

Tạm dịch:

A: Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn ?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa...

A: Bạn nên làm gì trong một cơn lũ?

B: Trong cơn lũ, mình nên cô gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt...

Page 5

Listening [Nghe]

1. Listen to the news report and correct the following statements.

[Nghe báo cáo tin tức và sửa những câu sau.]

Click tại đây để nghe:

1   A typhoon hit Nghe An Province last night.

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area. 

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

Tạm dịch:

1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.

2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.

3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.

4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.

5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Audio script:

   Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Dịch Script:

Tỉnh Nghệ An bị ảnh hưởng nặng trở lại khi một cơn bão đánh vào khu vực đêm qua. Cơn bão bắt đầu vào khoảng 11 giờ tối. và hoành hành suốt đêm. Hàng chục người bị thương nặng và hàng trăm người khác bị mất nhà cửa. Những cơn gió mạnh đã gây thiệt hại lớn cho tài sản, bao gồm cả nhà cửa và doanh nghiệp, đặc biệt là ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An. Cơn bão đã yếu đi khi những người lao động khẩn cấp đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các buidings bị sập hoặc hư hỏng đã được giải phóng. Công nhân hiện đang dọn dẹp các mảnh vụn bị bỏ lại bởi cơn bão dữ dội. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ đến Nghệ An, cũng như thực phẩm và vật tư y tế. Những người bỏ nhà vô gia cư đã được đưa đến các khu vực an toàn, nơi những nơi tạm trú sẽ được xây dựng để chứa chúng. Cục thời tiết đã ban hành cảnh báo lũ lụt cho Nghệ An và các tỉnh lân cận khi mưa lớn dự kiến sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

2. Listen again and complete the data chart.

[Nghe lần nữa và hoàn thành bảng thông tin.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

[1] winds              [2] homeless       [3] damage

[4]  flood                        [5] debris [6] accommodation

Tạm dịch:

Loại thảm họa thiên nhiên

Bão nhiệt đới

Thảm họa này là gì?

Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.

Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu?

- Khoảng 11h tối

- ở tình Nghệ An

Những tác động của thảm họa này?

-   Hàng tá người bị thương nặng.

-   Hàng trăm người khác mất nhà cửa

-    Thiệt hại nặng cho tài sản, bao nhà cửa và công việc làm ăn.

-     Mưa lớn sẽ tiếp tục và những báo về lũ đã được đưa ra.

Điều gì được làm để giúp những nạn nhân thảm họa?

-   Đội cứu hộ đã giải phóng những n bị kẹt trong những ngôi nhà bị t[ hại hoặc bị sập.

-   Đội cứu hộ đang dọn dẹp những m vỡ.

-   Những người di tản mà không có cửa đã được đưa đến nơi an toàn.

-   Chỗ ở tạm thời sẽ được xây cho họ 

3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about.

[Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.]

Hướng dẫn giải:

4a. Use your notes in 3 to write a news report.

[Sử dụng chú ý trong bài 3, viết 1 tin tức]


 b. Swap news reports with a partner and review each other's drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class.

[Trao đổi thông tin với một bạn học và ôn lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.]

Page 6

Vocabulary [Từ vựng]

1. Match the words [1-6] to their definitions [A-F].

[Nối những từ với định nghĩa của chúng.]

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - F

3 - D

4 - B

5 - A

6 - E

Tạm dịch:

1. một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2. một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3. một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4. tsumina - một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5. tornado - một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn

6. earthquake - một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.

[Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.]

Hướng dẫn giải:

1. evacuated

2.   put out

3.   take

4. provided

5. scattered

Tạm dịch:

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar [Ngữ pháp]

3. Decide which of the sentences can be  changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.

[Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.]

Hướng dẫn giải:

1. The tickets will be collected by Mr. Smith.

2. A play was put on by students at the end of term.

3. The message was taken by Julie.

4. The picture was painted by a local artist.

Tạm dịch:

Câu 3 và 6 không thế bởi vì động từ chính là is [câu 3] và arrive [câu 6]

1. Vé được thu bởi ông Smith.

2. Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

3. Tin nhắn được gửi bởi Julie.

4. Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

4.  Match the two parts to make complete sentences.

[Nối 2 phần để hoàn thành câu.]

Hướng dẫn giải:

1 - D

2 - F

3 - A

4 - B

5 - C

6 - E

Tạm dịch:

1: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để Lấy hành lý.

2: Chúng tôi đã thấy tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

5a. Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.

[Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.]

Hướng dẫn giải:

Someone stole my bike.

- My sister broke my computer.

My bike broke down on the way to school.

I went to school late.

My mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

b.  Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.

[Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Communication [Giao tiếp]

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.

[Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.]

Tạm dịch:

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những mảnh vụn cuốĩ cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! Thật tuyệt!

Loigiaihay.com

Page 7

A HELPING HAND [MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ]

1. These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters. Write a phrase to describe each picture.

[Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.]

Hướng dẫn giải:

1. providing food, medical aid supplies 

2. clearing up debris 

3. freeing trapped people 

4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster

5. repairing houses/ buildings 

6. evacuating the village /town... to a safe place

Tạm dịch:

1.  cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2. dọn dẹp mảnh vụn

3. giải phóng người bị kẹt

4. lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5.  sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6. di tản làng đến nơi an toàn

2. Work in groups. Imagine you are members of a volunteer team who are going to provide aid for the victims of a natural disaster. Work out a plan for your team.

[Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.]

3. Share your plan with other groups. Vote for the best plan.

[Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất.]

Loigiaihay.com

Page 8

Language [NGÔN NGỮ]

Pronunciation [Phát âm]

1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat.

[Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ. Sau đó nghe lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.

[Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.]

Hướng dẫn giải:

1. predict

2. iconic

3. natural

4. culture

5. flooded

6. poluted

Tạm dịch:

1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.

2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.

3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên

4. Scotland là nơi thú vị để viếng thăm với nền văn hóa giàu có [đa dạng] của nó.

5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.

6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.

3. Match the definitions with their words.

[Nối những định nghĩa với những từ của nó.]

Hướng dẫn giải:

1   - c

2  - a

3  - f

4 - b

5  - d

6 - e

Tạm dịch:

1. một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2. một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3. một chất mà làm cho không khí, đất... bị bẩn

4. điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5. một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6. làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

Grammar [Ngữ pháp]

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

[Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.]

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

Tạm dịch:

1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.

2. Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.

3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.

5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.

6. Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.

5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences.

[Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác đê hoàn thành câu điều kiện.]

Hướng dẫn giải:

1. get; will grow

2. was/were; would not have to work

3. could choose; would go

4. don’t act; will lose

5. was/ were; would be

6. used; would be

Tạm dịch:

1. Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.

2. Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.

3. Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.

5. Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất.

6. Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.

6. Choose the correct voice to complete the sentences.

[Chọn âm đứng dể hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1.  have been sent

2.  organised

3.  is made up

4.   is caused

5.  was chosen

6.  have replaced

Tạm dịch:

1.  Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.

2.  Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.

3.  Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.

4.  Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.

5.  Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.

6.  Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.

Everyday English [Tiếng Anh mỗi ngày]

7. Match the sentences in A with replies in B.

[Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.]

Hướng dẫn giải:

1   - e

2  - a

3  - g

4   - b

5   - d

6    - f

Tạm dịch:

1. Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? — Ly kỳ.

Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2. Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

3. Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? — Chưa. Có ai bị thương không?

4. Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. - Sao lại thế nhỉ?

5. Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. - ồ, mình không thể nào tin nổi.

6. Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? - Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

Loigiaihay.com

Page 9

Reading [Đọc]

1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for each question.

[Đọc bài văn và chọn câu trả lời chính xác A, B, c hoặc D cho mỗi câu hỏi Bão Katrina]

Hướng dẫn giải:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

Tạm dịch:

Từ permanent tương tự như mãi mãi.

New Orleans, ở bang Louisiana, được biết đến là thành phố độc đáo ở Mỹ với kiến trúc đặc biệt, di sản xuyên văn hóa và lễ hội âm nhạc hàng năm.

Tuy nhiên, do vị trí dọc sông Mississipi với hồ ở đối diện và gần một nửa thành phố nằm dưới mặt nước biển, thành phố đối mặt với hiểm họa bị lũ lụt. Vì vậy, một hệ thông đê và kênh đào thoát nước đã được xây dựng để bảo vệ thành phố.

Đầu buổi sáng ngày 29 tháng 8, 2005, bão Katrina, thảm họa thiên nhiên khủng khiếp nhất trong lịch sử New Orleans, đánh vào thành phố Bão mang theo gió lớn và mưa to trong nhiều ngày. Kết quả là nước từ sông và hồ dâng lên, phá vỡ đê và đổ trực tiếp vào thành phố. Ngay gần 80% thành phố ở dưới nước. Người ta bò lên mái nhà để an toàn, không có thực phẩm và nước uống. Gió quá mạnh đến nỗi mà những chiếc giường của khách sạn Hyatt được thấy là bay ra khỏi cửa số khách sạn. Mất mát vô cùng lớn. Gần như những con đường chính và cầu bị phá hủy và những ngôi nhà đổ sập. Gần 200 người bị chết. Sau cơn bão, vài mảnh đất tự nhiên để sinh sản và di cư của những loài động vật và chim đã hoàn toàn mất đi.

1. New Orleans nổi tiếng về di sản xuyên văn hóa của nó.

2. Câu nào không chính xác về New Orleans?

Hầu hết thành phố đều dưới mặt nước biển.

3. Cái nào không được đề cập là bị thiệt hại bởi Bão Katrina?

Kiến trúc độc đáo.

4. Từ “tremendous” có nghĩa là lớn.

5Từ permanent tương tự như mãi mãi.

Speaking [Nói]

2.  Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation.

[Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài làm thoại ngắn]

Tạm dịch:

1. Một nơi ở quốc gia nói tiếng Anh mà bạn muốn thăm.

2. Một quốc gia nói tiếng Anh mà có một mối quan hệ gần gũi với Việt Nam.

3. Một loại thảm họa thường tấn công khu vực của bạn.

4. Một loại thảm họa thiên nhiên đe dọa những khu vực dọc bờ biển.

5. Một hoạt động làm tăng ô nhiễm.

Ví dụ:

Chủ đề: Loại ô nhiễm nhất trong khu vực bạn.

A: Loại ô nhiễm nào nghiêm trọng nhất trong khu vực bạn?

B: Ô nhiễm tầm nhìn.

A: Bạn có thể cho ví dụ không?

B: Được thôi. Người ta dán quảng cáo trên tường.

A: Bạn có thể làm gì để giảm nó không?

B: Không nhiều lắm. Một khi chúng ta gỡ một cái quảng cáo, sẽ có nhiều cái nữa.

A: Thật khủng khiếp!

Listening [Nghe]

3. Listen to Nguyen talking with his friend Phong, who has just come back from a visit to Singapore and decide if the sentences are true [T] or false [F].

[Nghe Nguyên nói với bạn cậu ấy là Phong, người vừa trở về từ chuyến đi Singapore và quyết định câu nào đúng [T] hay sai [F].]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. T

Tạm dịch:

1. Phong được nói về vài quy luật môi trường trước khi anh ấy bắt đầu tour của anh ấy.

2.   Người ta sẽ bị phạt nếu họ xả rác. 

3.   Những nhân viên làm nhiệm vụ có thể sẽ dàng bị phát hiện 

4. Bạn phải trả 500 đô la Sing nếu bạn nhả sin-gum trên đường. 

5. Singapore sử dụng phát thanh để nói cho người dân những gì họ không nên làm nơi công cộng. 

6. Cả trường học và gia đình đều có trách nhiệm về việc dạy trẻ con cách cư sử trong xã hội. 

Audio script:

Nguyen: Is Singapore really as clean as it’s advertised?

Phong: Yes, it is.

Nguyen: How can they do that?

Phong: They have a very strict policy on keeping the environment clean. Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.

Nguyen: But how would they know?

Phong: There are hundreds of officers in plain clothes. Their job is to blend into the crowd and spot anyone who breaks the law.

Nguyen: What would happen if you did break the law?

Phong: Well, for example, if you spat out your chewing gum in the street, you would be fined two hundred dollars.

Nguyen: Really? But how could you know about it?

Phong: There are posters in public places to tell people what they should or shouldn’t do.

Nguyen: That’s a good idea.

Phong: And from a young age, children are taught how to behave at school and in the family.

Nguyen: Habits start early, right?

Phong: Yes. Once you’ve learnt them, they become lifetime habits.

Dịch Script:

Nguyên: Singapore có thực sự sạch sẽ như quảng cáo được quảng cáo không?

Phong: Đúng vậy.

Nguyên: Làm thế nào họ có thể làm điều đó?

Phong: Họ có một chính sách rất nghiêm ngặt trong việc giữ môi trường sạch sẽ. Trước khi chúng tôi bắt đầu chuyến tham quan của mình, hướng dẫn viên đã cảnh báo chúng tôi rằng chúng tôi có thể bị phạt hoặc bị bắt vì khạc nhổ hoặc xả rác.

Nguyên: Nhưng làm sao họ biết được?

Phong: Có hàng trăm sĩ quan mặc thường phục. Công việc của họ là hòa nhập vào đám đông và phát hiện ra bất cứ ai vi phạm pháp luật.

Nguyên: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn vi phạm luật pháp?

Phong: Vâng, ví dụ, nếu bạn nhổ kẹo cao su của bạn trên đường phố, bạn sẽ bị phạt hai trăm đô la.

Nguyên: Thật sao? Nhưng làm thế nào bạn có thể biết về nó?

Phong: Có những áp phích ở những nơi công cộng để nói cho mọi người biết họ nên làm gì hoặc không nên làm gì.

Nguyên: Đó là một ý kiến hay.

Phong: Và từ khi còn nhỏ, trẻ em được dạy cách cư xử ở trường và trong gia đình.

Nguyên: Thói quen bắt đầu sớm, đúng không?

Phong: Vâng. Một khi bạn đã học được chúng, chúng trở thành thói quen suốt đời.

Writing [Viết]

4. The school is organising FIGHT POLLUTION DAY to raise students' awareness of the dangers of pollution. Choose one activity you would like your friend to participate in and write to him/her introducing it.

[Trường học đang tổ chức Fight Pollution Day [Ngày chống ô nhiễm] để thu hút sự chú ý của học sinh về nguy hại của ô nhiễm. Chọn một hoạt động em muốn bạn bè tham gia và viết cho cậu ấy cô ấy bài giới thiệu về nó.]

Hướng dẫn giải:

This is the community work. It takes place in neighbourhood of the community from 8.30 to 12.00. We pick up trash, clear ponds and streams, and sort trash for recycling.

Tạm dịch:

Đây là công việc cộng đồng. Nó diễn ra trong xóm cộng đồng từ 8:30 đến 12:00. Chúng ta nhặt rác, dọn hồ ưà suối và lựa rác để tái chế.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề