So sánh nhất của boring

Tiếp nối điểm ngữ pháp so sánh hơn của tính từ, trong bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu thêm một phần nữa. Đó là So sánh hơn của tính từ và trạng từ. Bạn nào chưa xem qua so sánh tính từ thì xem lại trong bài này.

So sánh hơn của tính từ và trạng từ có gì mới?

Tính từ và trạng từ có hai loại: ngắn và dài.

1 Tính từ/ trạng từ ngắn

Tính từ/ trạng từ ngắn là những tính từ/ trạng chỉ có 1 âm tiết hoặc những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là y, er, ow, et

Cùng xem những ví dụ sau:

  • Winter is colder than summer. Mùa đông lạnh hơn mùa hè.
  • They are happier than their friends. Họ hạnh phúc hơn bạn của họ.
  • She runs faster than her friend. Cô ấy chạy nhanh hơn bạn của cô ấy.

Qua ví dụ trên, ta rút ra được công thức như sau:

S + be/ V + adj+er/ adv+er + than +

Lưu ý:

Cách thêm đuôi er vào sau adj/adv ngắn

Những tính từ/ trạng từ tận cùng là e thì ta chỉ thêm r: larger, wider
Những tính từ/ trạng từ có tận cùng là 1 phụ âm mà trước đó là 1 nguyên
âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối:

Ví dụ: hotter, bigger

Những tính từ/ trạng từ tận cùng là y mà trước đó là 1 phụ âm thì chuyển
y thành ier:

Ví dụ: happier, noisier

2 Tính từ dài/ trạng từ dài

Tính từ có từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ngoại lệ ở trên được coi là tính từ dài.

Xem những ví dụ mình họa sau:

  • This hotel is more beautiful than that hotel. Khách sạn này đẹp hơn khách sạn kia.
  • Your pen is more expensive than my pen. Cây bút của bạn đắt tiền hơn cây bút của tớ.
  • She dances more beautifully than me. Cô ấy nhảy đẹp hơn tôi.
  • You read English more fluently than me. Bạn đọc tiếng Anh trôi chảy hơn tôi.

Lưu ý:

Một số trạng từ ngắn có cách viết giống hệt tính từ như: tong, close, fast,
low, late, hard, wide, high, early

Dạng so sánh bất quy tắc

No.Adjective/ adverbComparative
1.good/ wellbetter
2.bad/ badlyworse
3.much/ manymore
4.farfarther/ further
5.littleless

Bài tập áp dụng

Chọn đáp án đúng

1. This exam was easier/ more easy than old one.
2. Vung Tau is boreder/ more bored than Nha Trang.
3. She is prettier/ more pretty than Nina.
4. She is lazier/ more lazy than I am.
5. The well is deeper/ more deep than I think.
6. I love this bag because it is comfortabler/ more comfortable.
7. This film is boringer/ more boring than I expect.
8. He is taller/ more tall than I am.
9. Bikes are cheaper/ more cheap than cars.
10. January is colder/ more cold than June.

Sau khi làm xong hãy kiểm tra đáp án xem kết quả như thế nào nhé!

>> Xem Đáp Án

1. easier 2. more bored 3. prettier 4.lazier 5. deeper 6. more comfortable 7. more boring 8. taller 9. cheaper 10. colder

>> Ngữ pháp tiếng Anh: Câu hỏi dạng Yes No

Connect with us:WebsiteFacebookYoutube

Tham khảo thêm:

  • Ngày 66: Ngữ Pháp Tiếng Anh | So Sánh Lặp Lại | Repeated Comparatives
  • Ngày 28: Ngữ pháp tiếng Anh: So sánh về số lượng
  • Ngày 17: Ngữ pháp tiếng Anh: cấu trúc so sánh bằng

Video liên quan

Chủ Đề