So sánh bậc hơn bậc nhất của boring

Có hai loại tính từ được sử dụng khi so sánh hai hoặc nhiều danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là những tính từ so sánh và tính từ bậc nhất. Ngày hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách dùng và phân biệt chúng.

Tính từ là gì?

Tính từ trong tiếng Anh

Công việc của tính từ là cung cấp thêm thông tin về danh từ. Danh từ là một người, đối tượng, động vật hoặc ý tưởng. Một tính từ sẽ mô tả danh từ bằng cách cho biết kích thước, thành phần, màu sắc, tuổi tác, hình dạng, trọng lượng, vv Tính từ có thể là một từ hoặc một nhóm từ và cũng có thể được sử dụng với động từ, như “is” hoặc “was.”Hầu hết các tính từ đến trước danh từ mà chúng sửa đổi.

Ví dụ về tính từ trước danh từ bao gồm: “I saw a really big dog.” hoặc “That crazy cat is running around in circles.”Ví dụ về tính từ được sử dụng với động từ là: “My friend is adorable.” và “That house is huge.” Hiểu được chức năng của tính từ giúp trả lời câu hỏi," Tính từ bậc nhất là gì? "

Tính từ so sánh là gì

Tính từ so sánh

Một tính từ so sánh được sử dụng khi so sánh hai danh từ. Một danh từ sẽ tốt hơn, lớn hơn, hoặc sẽ có nhiều thứ hơn cái kia. Ví dụ như: “The red dress is more expensive than the blue one.” and “Your car is faster than mine.”. Khi sử dụng từ “than” nó sẽ đến sau tính từ so sánh, như: “Autumn is colder than summer ”

Các quy tắc để làm tính từ thành tính từ so sánh phụ thuộc vào số lượng âm tiết và chính tả của từ đó. Chúng như sau:

Một âm tiết - thêm “er”, như warm thành warmer, high thành higher. Đôi khi phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi như fat thành fatter.

Một âm tiết kết thúc bằng chữ “e” - chỉ thêm “r”, như là cute thành cuter

Hai âm tiết - sử dụng các từ “more” hoặc “less” trước từ ngữ, như difficult thành more difficult và boring tgành less boring.

Hai âm tiết kết thúc bằng “y” - thêm “er” và thay đổi “y” thành “i”, như happy thành happier hay early thành earlier.

Ba từ âm tiết - sử dụng “more” hoặc “less” như more interesting hay less dangerous..

Tính từ bậc nhất là gì

Một tính từ bậc nhất so sánh ba hoặc nhiều danh từ. Điều này có sự so sánh của danh từ ở mức độ cao nhất. Một ví dụ sẽ là: “My mother’s cooking is the best.” Các quy tắc để làm cho tính từ bậc nhất gần như giống hệt với các quy tắc để sử dụng các tính từ so sánh:

Một từ có âm tiết - thêm "est" vào từ đó. Hãy nhớ rằng đôi khi cần phải tăng gấp đôi phụ âm cuối cùng. Ví dụ: strong thành strongest và big thành biggest.

Một từ có âm tiết kết thúc bằng chữ “e” - chỉ thêm “st” như fine thành finest và rare thành rarest.

Hai từ âm tiết kết thúc bằng chữ “y” - thay đổi “y” thành “i” và thêm “est.” ví dụ crazy thành craziest

Hai và ba từ âm tiết - sử dụng “most” hay “least” Ví dụ most desirable và least expensive.

So sánh tính từ

Bảng tính từ so sánh

Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi, "Tính từ bậc nhất là gì?" Là dùng các ví dụ so sánh tính từ thông thường, tính từ so sánh và tính từ so sánh nhất. Sau đây là danh sách các tính từ với các hình thức so sánh và so sánh của chúng:

  • old, older, oldest
  • thin, thinner, thinnest
  • curly, curlier, curliest
  • nice, nicer, nicest
  • simple, simpler, simplest
  • gullible, more gullible, most gullible
  • powerful, less powerful, least powerful
  • famous, more famous, most famous
  • upset, less upset, least upset

Dưới đây là một số câu sử dụng các tính từ này ở dạng bậc nhất của chúng:

  • she is the oldest one at the country club.
  • That is the thinnest cat in the kennel.
  • You have the curliest hair I have ever seen.
  • He was the nicest person there.
  • Those are the simplest instructions.
  • Martin is the most gullible person I know.
  • That brand is the least powerful for getting out stains.
  • Pavarotti was the most famous singer of the 21th century.
  • I was the least upset of the team after the loss.

Tính từ bậc nhất thường hay được sử dụng trong tiếng Anh vì vậy bạn cần phải ghi nhớ chúng thật kỹ để tránh gây hiểu lầm trong lúc sử dụng.

Khi nào sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one [Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia]. So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

So sánh hơn của Boring là gì?

Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed; – full, -less [ Ex: carefull – careless, boring – bored ]

So sánh hơn của interesting là gì?

Ví dụ: Tính từ một âm tiết: fast [so sánh hơn: faster] Tính từ hai âm tiết: famous [so sánh hơn: more famous. Tính từ ba âm tiết trở lên: interesting [so sánh hơn: more interesting]

Khi nào sử dụng so sánh hơn?

So sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, tính chất, hoặc hành động. Nó giúp chúng ta so sánh mức độ, kích thước, chất lượng, hoặc các thuộc tính khác của các đối tượng. Ví dụ: She is taller than her sister.

Chủ Đề