Số chi tiết hàng hóa trong nguyên lý kế toán năm 2024
Tài khoản 156 – Hàng hóa là tài khoản phổ biến, phản ánh trị giá hiện có và tình hình tăng giảm của các loại hàng hóa. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn. Show
1. Khái niệm tài khoản 156Căn cứ khoản 1 điều 29 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau: Tài khoản 156 là tài khoản dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Trong đó, hàng hóa được hiểu là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ).
2. Nguyên tắc kế toán TK 156Căn cứ khoản 1 điều 29 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán như sau:
+ Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác; + Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ghi vào các tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc tài khoản 153“Công cụ, dụng cụ”,…). Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. + Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa. + Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp nhập trước – xuất trước; Phương pháp thực tế đích danh; Phương pháp bình quân gia quyền;
\>> Đọc thêm: Mẫu file Excel quản lý toàn diện kho hàng hóa 3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 – Hàng hóaCăn cứ khoản 2 điều 29 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu TK 156 như sau:
+ Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); + Chi phí thu mua hàng hóa; + Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công); + Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; + Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); + Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
+ Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; + Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; + Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; + Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; + Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; + Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); + Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
|