Số căn cước công dân tiếng anh là gì

Khi dịch thuật sơ yếu lý lịch sang tiếng Anh, Căn cước công dân [CCCD/ CMND] là một trong số những giấy tờ không thể thiếu. Vậy trong tiếng Anh, Căn cước công dân, chứng minh nhân dân được gọi là gì?

1. Căn cước công dân tiếng Anh là gì?

Căn cước công dân [CCCD] là loại giấy tờ tùy thân mới nhất của Việt Nam và chúng thay thế cho Chứng minh nhân dân [CMND]. Tuy nhiên, Chứng minh nhân dân chưa hết hạn sử dụng vẫn có thể dùng bình thường, có hiệu lực song song so cùng với Căn cước công dân [CCCD].

Căn cước công dân [CCCD]/ Chứng minh nhân dân [CMND] trong tiếng Anh được gọi là “Identification” hay còn được viết tắt là “ID”. Identification chính là một hồ sơ nhận dạng để xác minh chi tiết cá nhân của một người, chúng được thiết kế theo một tiêu chuẩn nhất định, thẻ nhận dạng thường được gọi là IC. Trên Identification sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin như: Tên tuổi, ngày tháng năm sinh, gốc tích, dân tộc, đặc điểm nhận dạng...

2. Cấu trúc thành phần trên Căn cước công dân bằng tiếng Anh

Khi làm các hồ sơ bằng tiếng Anh, các thông tin trên Căn cước công dân [CCCD]/ Chứng minh nhân dân [CMND] đều phải được ghi một cách chuẩn xác. Dưới đây là một số quy ước chung của CCCD/ CMND.

Mặt trước:

  • Quốc huy Việt Nam [kích thước 14mm]
  • Ảnh người được cấp CCCD/ CMND [kích thước 20x30mm]
  • Socialist Republic of Vietnam, Independence-Freedom-Happiness: Quốc hiệu, tiêu ngữ Việt Nam bằng tiếng Anh
  • Citizen Identity Card: Tên CCCD/ CMND bằng tiếng Anh;
  • No:…: Số CCCD/ CMND
  • Full Name: Họ và tên đầy đủ
  • Date of birth: Ngày tháng năm sinh
  • Native place: Quê quán
  • Place of permanent: Địa chỉ thường trú.

Mặt sau:

  • Left forefinger: Ngón trỏ trái
  • Right forefinger: Ngón trỏ phải
  • Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng của chủ thẻ
  • Date: Ngày tháng năm cấp CCCD/ CMND
  • Signed and sealed: Ký và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền

Lưu ý: Khi dịch Căn cước công dân/ CMND sang tiếng Anh phải đảm bảo độ chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, khi chuyển đổi không được thay đổi bất kỳ một nội dung nào. Ngoài ra, bạn cũng nên nhờ các đơn vị uy tín để dịch CCCD/ CMND để tránh sai sót.

Trong bài viết này, Thuthuatphanmem đã chia sẻ đến bạn tên tiếng Anh của Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân. Chúc bạn một ngày vui vẻ!

Đối với mỗi công dân thì thứ không thể thiếu khi bạn vừa đủ 16 tuổi đó chính là “ căn cước công dân”. Vậy bạn có biết “ căn cước công dân” tiếng Anh là gì không? Nếu chưa biết thì hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có những kiến thức mới mẻ hơn nhé! Ngoài ra chúng mình còn cung cấp cho các bạn những từ vựng về những giấy tờ buộc phải có ở mỗi công dân đấy nhé! Vậy nên đừng bỏ qua bài viết này của Studytienganh.vn, các bạn sẽ không thất vọng với bài viết này đâu nhé.

1. “ Căn cước công dân” tiếng Anh là gì?

Tiếng Việt: Căn cước công dân

Tiếng Anh: Citizen identity card hoặc Citizen card.

[ Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”]

“Citizen identity card” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là:

/ˈsɪtɪzn aɪˈdɛntɪti kɑːd/ hoặc /ˈsɪtɪzn kɑːd/

Khi nhìn vào phiên âm này các bạn có thể tự tin phát âm đúng chuẩn tiếng Anh mà không sợ bị sai. Đây là phiên âm quốc tế chuẩn IPA, phiên âm mà cả thế giới đều sử dụng nó, bởi vậy khi các bạn đọc theo phiên âm này thì không sợ khác với các nước khác đâu nhé! Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để có thể tra phát âm để đọc theo, từ đó có thể cải thiện khả năng phát âm cũng như luyện tập phát âm cho các từ khác nhé!

Ngoài ra, tại Việt Nam trước khi sử dụng “căn cước công dân” thì nước ta đã sử dụng “ chứng minh nhân dân” thay cho “ căn cước công dân”. Vậy các bạn có biết “ chứng minh nhân dân” là gì không? Để mình cung cấp thêm cho các bạn nhé!

Chứng minh nhân dân trong tiếng Anh có nghĩa là: Identification card - nó được viết tắt là ID.

2. Tìm hiểu về “ căn cước công dân” là gì nhé?

[ Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”]

Tại Việt Nam, trong thời kỳ Pháp thuộc, nước ta sử dụng thẻ thông hành hoặc chứng minh thư nhân dân, nó được sử dụng trong phạm vi toàn đông dương.

Từ năm 2016 đến đầu năm 2021, nước ta đã chuyển sang sử dụng thẻ căn cước công dân để sử dụng trong phạm vi cả nước. Căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân của mỗi công dân Việt Nam. Nó được viết tắt là CCCD, nó được cấp cho mỗi người dân khi đủ 14 tuổi, con số trên căn cước công dân sẽ không bao giờ thay đổi cho đến lúc mất đi hoặc bị mất, làm lại thẻ CCCD.

Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân Việt Nam, người được cấp được thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Nó có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu. Nhưng nó không thể thay thế cho giấy khai sinh, hộ khẩu và giấy phép lái xe.

Tuy nhiên vào đầu năm 2021, chính phủ đã tiến hành thực hiện cấp CCCD gắp chip cho toàn bộ công dân Việt Nam. Thẻ Căn cước công dân gắn chip này có thể tích hợp không chỉ mỗi lí lịch của công dân mà còn tích hợp cả những thông tin về hộ khẩu, bằng lái xe,... Điều này làm giảm số lượng thẻ mà công dân phải đem bên người.

3. Ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”

[Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”]

  • All CitizenCards printed from 10th January 2021 onwards expire 3 years after issuing [rounded up to the end of the month card was printed on]. CitizenCards issued before 10th January 2021 do not expire, however we advise cardholders to renew their membership and replace their ID cards when they are eligible for a higher age band card [because they turned 14 or 16] or their appearance has changed.
  • Tất cả các thẻ căn cước công dân in từ ngày 10 tháng 1 năm 2021 trở đi sẽ hết hạn sau 3 năm kể từ khi phát hành [làm tròn đến thẻ cuối tháng được in vào ngày]. Thẻ căn cước công dân được cấp trước ngày 10 tháng 1 năm 2021 sẽ không hết hạn, tuy nhiên, chúng tôi khuyên chủ thẻ nên gia hạn tư cách thành viên và thay thế thẻ căn cước khi đủ điều kiện nhận thẻ có độ tuổi cao hơn [vì họ đã 16 hoặc 18 tuổi] hoặc ngoại hình của họ đã thay đổi.
  • In addition to the CitizenCard ID we also offer a Yodi CitizenCard, which can be used to create your identity on the free Yoti app.
  • Ngoài thẻ Citizen Card ID, chúng tôi cũng cung cấp thẻ công dân Yody, có thể được sử dụng để tạo danh tính của bạn trên ứng dụng Yody miễn phí.
  • A CitizenCard is an official UK ID / proof of age card recognised as such by the Home Office, the Chartered Trading Standards Institute and almost all UK retailers and public transport providers including UK airlines
  • Thẻ căn cước công dân là ID / bằng chứng tuổi chính thức của Vương quốc Anh được Bộ Nội vụ, Viện Tiêu chuẩn Thương mại Chartered và hầu hết tất cả các nhà bán lẻ và nhà cung cấp phương tiện giao thông công cộng của Vương quốc Anh công nhận.

4. Từ vựng về các loại giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh

  • Giấy tờ tùy thân : Identity papers.
  • Hộ chiếu: Passport
  • Bằng lái xe/Giấy phép lái xe: Driving license
  • Thẻ tín dụng [Visa, mastercard card]: Credit Card
  • Thị thực nhập cảnh: Visa
  • Giấy khai sinh: Birth Certificate
  • Giấy đăng ký kết hôn: Marriage Certificate
  • Sổ hộ khẩu: Family Record Book/ Family Register
  • Thẻ ngân hàng [thẻ ATM], thẻ để thanh toán từ tài khoản ngân hàng: Bank-card [ATM card].
  • Receipt/bill – Giấy biên lai/ hóa đơn. Giấy tờ chứng minh là bạn đã trả tiền
  • Birth certificate: Giấy khai sinh

Trên đây là tất cả những kiến thức về “ Căn cước công dân” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có buổi học hiệu quả cùng Studytienganh.vn nhé!

Căn cước công dân viết tắt tiếng Anh là gì?

Thẻ Căn cước công dân [CCCD; tên chính thức trong tiếng Anh: Citizen Identity Card, nguyên văn 'Thẻ Danh tính Công dân', thỉnh thoảng vẫn được dư luận quen gọi với tên của phiên bản tiền nhiệm là Chứng minh nhân dân [CMND]] là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.

Citizen Identification Number là gì?

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

CMND CCCD tiếng Anh là gì?

Trong đó, từ phổ biến nhất được đa số quốc gia sử dụng để chỉ chứng minh nhân dân là "Identity Card". Tuy nhiên, một số nước khác cũng có thể sử dụng từ khác như ""Identification Card".

Căn cứ công dân tiếng Anh là gì?

Căn cước công dân trong tiếng Anh là citizen identification. Thẻ căn cước công dân trong tiếng Anh là citizen identification card.

Chủ Đề