Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số đếm trong tiếng Anh là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn nhỏ nào khi bắt đầu học ngoại ngữ cũng cần trau dồi. Quá trình ghi nhớ và thực hành cần sự kiên trì của cả phụ huynh lẫn các bé trong thời gian nhất định. Sau đây, Thebookland giới thiệu tới bố mẹ và các bé từ vựng về số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 kèm phiên âm.

Phiên âm số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

.jpg)

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý

Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé.

Trường hợp đặc biệt, những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Trường hợp có nguyên tắc thêm "th":

Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm.

Ví dụ:

  • four -> fourth
  • eleven -> eleventh

Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.

Số 8 trong tiếng anh là gì năm 2024

Áp dụng số đếm vào ngữ cảnh

Khi học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, các bé cũng cần lưu ý các trường hợp sử dụng của nó như sau:

Đếm số lượng

Thường nhất là số đếm được dùng để đếm số lượng.

Ví dụ:

  • I have two dogs: Tôi có 2 con chó
  • There are 5 people in the room: Có 5 người trong phòng

Đếm tuổi

Số đếm dùng để nói về tuổi.

Ví dụ:

  • I am twenty years old: Tôi 20 tuổi
  • She is ten years old: Cô bé 10 tuổi

Số điện thoại

Số đếm được dùng để đọc số điện thoại.

Ví dụ:

  • My phone number is one-six-three, three-five-four-seven. (163-3547): Số điện thoại của tôi là 163 3587
  • The police phone number is one-one-three (113): Số điện thoại của cảnh sát là 113

Cẩn thận trong quá trình học số đếm tiếng Anh

Khi học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, bạn cũng cần đặc biệt chú ý đến những cách thức thể hiện số đếm như sau:

  • Ta cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết từ số 21 đến số 99, ví dụ: thirty-five (35), seventy-seven (77),…
  • Khi đọc năm, ta chia năm ra đọc theo từng cặp, ví dụ: năm 1975 – nineteen seventy-five. Lưu ý quy tắc này chỉ áp dụng cho đến năm 1999, từ năm 2000 trở đi ta đọc two thousand (2000), two thousand and one (2001),…
  • Nói One Hundred hay A hundred đều được ví dụ: số 194 được đọc là one hundred and ninety-four hoặc a hundred and ninety-four.

Học số đếm tiếng Anh qua cách đọc đúng

Khi học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100, bạn cần biết cách đọc chuẩn của nó trong tiếng Anh.

Ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục đối với trường hợp có số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, Ví dụ:

  • 109 – one hundred and nine
  • 1,450 – one thousand four hundred and fifty
  • 3,005 – three thousand and five

Trong tiếng Anh, ta phải dùng dấu phẩy để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái. Ví dụ: 78,48,650

Dù là số lớn thì khi viết số đếm ra ta không bao giờ được thêm “S”, mà ta thêm “S” vào danh từ đứng sau nó. Ví dụ: two cats = hai con mèo, 15 tables = 15 cái bàn,…

Trong tiếng anh, nếu dùng số đếm để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, ta thêm S vào số chỉ số lượng con số đó. Ví dụ:

  • 8 sevens = 8 số 7,
  • 4 zeros = 4 số 0

Ngoài ra, có những số khi thêm “S” sẽ có nghĩa là ước chừng, có từ “OF” đằng sau như:

  • Tens of = Hàng Chục..
  • Dozens of = Hàng Tá…
  • Hundreds of = Hàng Trăm
  • Thousands of = Hàng Ngàn
  • Millions of = Hàng Triệu
  • Billions of = Hàng Tỷ

Ví dụ: Every year, hundreds of thousands of bachelor graduate (Mỗi năm có hàng trăm ngàn cử nhân ra trường).

Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần như once = một lần, twice = hai lần. Lưu ý từ lần thứ 3 trở đi là three times, four times,… Ví dụ: I have been to France three times already (Tôi đã từng đi Pháp ba lần rồi)

Như vậy, bài viết này đã chia sẻ cho bé cách đọc và viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Mong rằng nội dung bài viết hữu ích cho Quý phụ huynh và bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo số Hotline: 0936.749.847 hoặc email: [email protected] để được tư vấn nhanh chóng nhất.