Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 120: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Bài 120: Luyện tập
- Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập trang 129 Phần 1
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 41 Bài 120: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.
Quảng cáo
Bài 1 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Có 9345 viên gạch được xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch?
Tóm tắt
Lời giải:
Số viên gạch có trong mỗi lò là:
9345 : 3 = 3115 [viên]
Đáp số: 3115 viên
Bài 2 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì?
Tóm tắt
Lời giải:
Số gói mì trong mỗi thùng là:
Quảng cáo
1020 : 5 = 204 [gói]
Số gói mì có trong 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 [gói]
Đáp số: 1632 gói
Bài 3 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Lập bài toán theo Tóm tắt rồi giải bài toán đó:
Tóm tắt
3 xe: 5640 viên gạch
2 xe: … viên gạch?
Lời giải:
Bài toán: Có 5640 viên gạch được xếp đều lên 3 xe. Hỏi hai xe chở bao nhiêu viên gạch?
Tóm tắt
Bài 4 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
a] 3620 : 4 × 3 = ..................
= ..................
b] 2070 : 6 × 8 = ..................
= ..................
Quảng cáo
Lời giải:
a] 3620 : 4 × 3 = 905 × 3
= 2715
b] 2070 : 6 × 8 = 345 × 8
= 2760
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
120. Luyện tập trang 41
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3: Luyện tập trang 41
Bài 1. [Trang 41 VBT Toán 3]
Có 9345 viên gạch được xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?
Bài giải
Số viên gạch có trong mỗi lò là:
9345 : 3 = 3115 [viên]
Đáp số: 3115 viên
Bài 2. [Trang 41 VBT Toán 3]
Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào thùng, thùng nào cũng có số mì như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?
Bài giải
Số gói mì có trong mỗi thùng là:
1020 : 5 = 204 [gói]
Số gói mì có trong 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 [gói]
Đáp số: 1632 gói
Bài 3. [Trang 41 VBT Toán 3]
Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
Tóm tắt:
3 xe: 5640 viên gach
2 xe: …….. viên gạch ?
Bài giải
Bài toán: Có 5640 viên gạch được xếp đều lên 3 xe. Hỏi 2 xe chở bao nhiêu viên gạch ?
Bài giải:
Mỗi xe chở được số viên gạch là:
5640 : 3 = 1880 [viên]
2 xe chở được số viên gạch là:
1880 x 2 = 3760 [viên]
Đáp số: 3760 viên
Bài 4. [Trang 41 VBT Toán 3]
Tính giá trị của biểu thức:
a] 3620 : 4 x 3
b] 2070 : 6 x 8
Bài giải
a] 3620 : 4 x 3
= 905 x 3
= 2715
b] 2070 : 6 x 8
= 345 x 8
= 2760
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 3: Luyện tập trang 42
Để học tốt, các em có thể xem thêm:
1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 3
2. Giải bài tập SGK Toán lớp 3
3. Giải vở bài tập Toán lớp 3
4. Luyện tập Toán lớp 3
5. Đề thi Toán lớp 3 Online
6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 3
7. Tài liệu tham khảo môn Toán
8. Soạn văn lớp 3 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết
9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt
10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh
Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!
Bài tập 1: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Hướng dẫn giải:
Mỗi lò nung có số viên gạch là:
9345:3 = 3115 [ viên gạch]
Đáp số: 3115 viên gạch
Bài tập 2: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Vì số gói mì ở mỗi thùng là như nhau nên một thùng có số gói mì là:
1020:5 = 204 [gói mì]
Như vậy 8 thùng có số gói mì là:
204 x8 = 1632 [gói mì]
Đáp số: 1632 gói mì
Bài tập 3: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :
Tóm tắt
8 tấm vải : 800m
5 tấm vải : … m ?
Hướng dẫn giải:
Theo sơ đồ ta lập được bài toán như sau:
Có 8 tấm vải như nhau dài 800m. Hỏi 5 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?
Cách giải bài toán trên:
Một tấm vải dài số mét là:
800:8 = 100 [mét]
Năm tấm vải như thế dài số mét là:
100 x 5 = 500 [mét]
Đáp số: 500 mét.
Bài tập 4: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Tính giá trị của biểu thức :
a] 3620 : 4 ⨯ 3 =
b] 2070 : 6 ⨯ 8 =
Hướng dẫn giải:
a]
3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3 = 2715
b]
2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8 = 2760
Bài tập 1: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Hướng dẫn giải:
Mỗi lò nung có số viên gạch là:
9345:3 = 3115 [ viên gạch]
Đáp số: 3115 viên gạch
Bài tập 2: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Vì số gói mì ở mỗi thùng là như nhau nên một thùng có số gói mì là:
1020:5 = 204 [gói mì]
Như vậy 8 thùng có số gói mì là:
204 x8 = 1632 [gói mì]
Đáp số: 1632 gói mì
Bài tập 3: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :
Tóm tắt
8 tấm vải : 800m
5 tấm vải : … m ?
Hướng dẫn giải:
Theo sơ đồ ta lập được bài toán như sau:
Có 8 tấm vải như nhau dài 800m. Hỏi 5 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?
Cách giải bài toán trên:
Một tấm vải dài số mét là:
800:8 = 100 [mét]
Năm tấm vải như thế dài số mét là:
100 x 5 = 500 [mét]
Đáp số: 500 mét.
Bài tập 4: Trang 41 vbt toán 3 tập 2
Tính giá trị của biểu thức :
a] 3620 : 4 ⨯ 3 =
b] 2070 : 6 ⨯ 8 =
Hướng dẫn giải:
a]
3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3 = 2715
b]
2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8 = 2760