Rinofil syrup 2 5mg 5ml giá bao nhiêu năm 2024

Siro Rinofil Syrup 2.5Mg/5Ml Là Gì?

Rinofil Syrup 2.5 mg/5 ml chứa desloratadin với công dụng làm giảm những triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng quanh năm.

Giảm mề đay tự phát mãn tính, như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban.

Thành phần của Siro Rinofil Syrup 2.5mg/5ml

Công Dụng của Siro Rinofil Syrup 2.5mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Rinofil Syrup 2.5 mg/5 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm những triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng quanh năm.
  • Giảm mề đay tự phát mãn tính, như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban.

Dược lực học

Desloratadin là chất ức chế chọn lọc histamin H1 ba vòng tác dụng kéo dài. Desloratadin ức chế histamin giải phóng từ dưỡng bào người in vitro. Sau khi uống, desloratadin ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ngoại biên do thuốc không hoàn toàn thâm nhập được vào hệ thần kinh trung ương.

Desloratadin còn có tác dụng chống dị ứng từ các nghiên cứu in vitro. Tác dụng ức chế giải phóng các cytokine gây viêm như IL – 4, IL – 6 và IL – 13 từ dưỡng bào cũng như ức chế sự giải phóng của các phân tử kết dính P – selectin của màng trong tế bào.

Dược động học

Có thể phát hiện được nồng độ desloratadin trong huyết tương trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc. Desloratadin hấp thu tốt đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ, thời gian bán thải khoảng 27 giờ. Độ tích luỹ của desloratadin phù hợp với thời gian bán thải (khoảng 27 giờ) và liều một lần trong ngày. Sinh khả dụng của desloratadin tỷ lệ thuận với liều trong phạm vi 5 – 20 mg.

Desloratadin liên kết vừa phải với protein huyết tương (83 – 87%). Không có bằng chứng về sự tích lũy gây ảnh hưởng lâm sàng sau khi uống một liều 5 – 20 mg mỗi ngày trong 14 ngày.

Chưa biết men chịu trách nhiệm chuyển hoá desloratadin nên chưa loại trừ hoàn toàn sự tương tác với một số thuốc khác. Desloratadin không ức chế CYP3A4 và CYP2D6 cũng không phải là chất nền hay chất ức chế P – glycoprotein.

Liều Dùng của Siro Rinofil Syrup 2.5Mg/5Ml

Cách dùng

Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng với thức ăn hay xa bữa ăn.

Liều dùng

Liều thường dùng của người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 mg (10 ml sirô)/1 lần/ngày.

Chú ý: Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận, liều khởi đầu khuyên dùng: 5 mg cách nhật.

Liều thường dùng cho trẻ em:

  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1,25 mg (2,5 ml)/1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 2,5 mg (5 ml)/1 lần/ngày.
  • Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 1 mg (2 ml)/1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bất kỳ thuốc nào uống nhiều cũng có thể sảy ra hậu quả nghiêm trọng. Trong trường hợp bạn nghi ngờ quá liều, phải đến trung tâm y khoa ngay lập tức.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ của Siro Rinofil Syrup 2.5Mg/5Ml

Khi sử dụng thuốc Rinofil Syrup 2.5 mg/5 ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Đau đầu, viêm họng (đau thân thể, xung huyết, ho, khô hoặc đau họng; sốt; khàn giọng; tăng bài tiết mũi; khó nuốt, thay đổi giọng).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chóng mặt; khô miệng; đau bụng kinh; rối loạn tiêu hóa (acid dạ dày, đầy hơi, ợ nóng, ăn không tiêu, khó chịu dạ dày); mệt; đau cơ (đau hoặc viêm khớp, đau cơ, vọp bẻ, di chuyển khó); buồn ngủ; buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý của Siro Rinofil Syrup 2.5Mg/5Ml

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rinofil Syrup 2.5 mg/5 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với desloratadin hoặc loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng khi dùng desloratadin hoặc với bất kỳ chất khác (thực phẩm, màu, vv…) hoặc những thuốc khác.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú.

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của sirô desloratadin ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện sau hai ngày điều trị.

Thông báo cho bác sĩ bạn đang uống thuốc này trước khi bạn thử dị ứng nguyên ở da.

Tránh uống rượu hoặc thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương (ví dụ: Tranquilizer, thuốc ngủ, chống trầm cảm) trong thời gian điều trị.

Thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử hoặc nếu bạn bị các bệnh: Bệnh thận, bệnh gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đối với liều khuyên dùng, thuốc này hiếm gây buồn ngủ, làm giảm trạng thái cảnh giác hoặc cản trở khả năng lái tàu xe và điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không được khuyên dùng trừ khi có theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Không được khuyên dùng trừ khi có theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Không có liên quan các tương tác thuốc trên thử nghiệm lâm sàng với erythromycin hoặc ketoconazol khi uống chung. Tuy nhiên, những men chịu trách nhiệm cho sự chuyển hóa của desloratadin chưa được nhận ra, và vì vậy một vài tương tác với các thuốc khác có thể không được loại trừ hoàn toàn.

Trong nghiên cứu dược động học lâm sàng, uống chung desloratadin và rượu không làm tăng tác dụng có hại của rượu.