Phương trình HCl tác dụng với bazơ

HCl là chất hóa học có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ngoài ra ở các phản ứng điều chế hay công thức hóa học các bạn cũng thấy nó được sử dụng rất nhiều trong các phương trình phản ứng. Để trả lời HCl là gì? Tính chất hóa học của HClHCl tác dụng với những chất nào? các bạn có thể xem đầy đủ tại đây nhé!

Bạn đang xem: HCl là gì? Tính chất hóa học của HCl, HCl tác dụng với những chất nào?

Bạn có thể quan tâm : H2SO4 là gì? 

HCl Là Gì?

HCl là gì?

HCl là công thức hóa học của Axit Clohidric. HCl là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh. Nó tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng và khí. Axit Clohidric có công thức hóa học là HCL và có các tên gọi khác như Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran.

HCl là một axit vô cơ mạnh, được tạo ra từ sự hòa tan trong nước của khí hydro clorua [HCl]. Do vậy, nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit mạnh. Cụ thể như sau:

  • Làm đổi màu quỳ tím
  • Là 1 chất điện ly mạnh
  • Tác dụng với kim loại, muối, bazo, oxit kim loại, các chất có tính oxy hóa cao

Các tính chất vật lý của HCl

  • HCl dạng khí: không màu, mùi xốc, tan nhiều trong H2O tạo dung dịch axit mạnh, nặng hơn không khí.
  • HCl dạng dung dịch: HCl loãng không màu, HCl đậm đặc 40% màu vàng ngả xanh lá, có thể tạo thành sương mù axit.
  • Độ hòa tan trong nước: 725g/L ở 20 độ C.
  • Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
  • Dung dịch HCl dễ bốc cháy, bay hơi.

Tính chất hóa học của HCl và HCl tác dụng với những chất nào?

HCl làm đổi màu chỉ thị màu.

Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCL ta thấy hiện tượng giấy quỳ tím hóa sang đỏ. Đây là một trong những dấu hiệu dùng để nhận biết HCL .

HCL tác dụng với bazơ để tạo thành muối và nước.

Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

HCL tác dụng với oxit kim loại sẽ tạo ra sản phẩm muối và nước với đặc điểm là kim loại sẽ giữ nguyên hóa trị.

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3
CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O

HCL tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học [ trừ Pb] tạo thành muối và giải phóng khí hydro.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

HCL Tác dụng với muối cho ra sản phẩm là muối mới và axit mới.

Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

HCL vừa mang trong mình tính oxi hóa vừa mang tính khử

Tính oxi hóa được thể hiện khi HCL tác dụng với các kim loại đứng trước H2.

MgO + 2H+1Cl → Fe+2Cl2 + H20

Tính khử được thể hiện khi HCL tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

2KMn+7O4 + 16H+1Cl → 2KCl + 2Mn+2Cl2 + 5Cl20 + 6H2O.

HCl không tác dụng với chất nào?

Hóa chất HCl không phản ứng với các chất dưới đây:

  • Không tác dụng với tất cả các axit
  • Không tác dụng được với phi kim
  • Không tác dụng được với oxit kim loại
  • Không tác dụng được với oxit phi kim.
  • Các kim loại đứng sau H trong bảng tuần hoàn như Cu. Ag, Au,….
  • Các loại muối không tan: muối gốc CO3 và PO4 nhưng trừ K2CO3 và Na2CO3,K3PO4 và Na3PO4]

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website //edu.dinhthienbao.com.

I. Giới thiệu chung về axit clohidric HCl

Axit Clohidric [viết tắt là HCl] là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng [tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước] và khí.

[Hidro clorua HCl, là một chất khí không màu, mùi xốc, độc vànặng hơn không khí,tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm]

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, thường lẫn clo hòa tan nên có màu vàng nhạt,dễ bay hơi, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HCl không màu, HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%, bốc khói trong không khí ẩm.

Một số tên gọi khác: Axit clohydric, Axit hidrocloric, Axit muriatic, Cloran.

II.Các tính chất đặc trưng của axit clohydric

1.Tính chất vật lý của HCl

- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.

- Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.

- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.

- Dung dịch HCl dễ bay hơi.

2. Tính chất hoá học của axit clohiđric HCl

Là chất điện ly mạnh

HCl có thể tan hoàn toàn trong nước và phân ly cho ra một ion H+và một ion Cl−. Trong quá trình hòa tan trong nước, ion H+liên kết với H2O tạo thành ion H3O+. Phương trình:

HCl + H2O → H3O++ Cl–

Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

a. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

b. HCl tác dụng với kim loại

HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl+2Al→ 2AlCl3+3H2↑

2HCl+Mg→MgCl2+H2↑

c. HCl tác dụng với oxit kim loại

HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl+Al2O3→2AlCl3+3H2O

Fe3O4+ 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

2HCl+CuO→ CuCl2+H2O

d. HCltác dụng với bazơ.

HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắntạo thành muối và nước

3HCl+Al[OH]3→AlCl3+3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl+Ca[OH]2→CaCl2+2H2O

2HCl + Fe[OH]2→ FeCl2 + 2H2O

e. HCl tác dụng với muối

Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới.

Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:

K2CO­3+ 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

2HCl + BaS→ BaCl2+ H2S↑

CaCO­3+ 2HCl → CaCl2+ H2O + CO2↑

AgNO3+ 2HCl → AgCl↓ + HNO3

f. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

Ngoàitính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2, HCl cònđóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...

6HCl + KClO3→ KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

2HCl + MnO2→ MnCl2+ Cl2↑ + H2O

14HCl + K2Cr2O7→ 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2↑ + 7H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

3. HCl không tác dụng với chất nào?

Bên cạnh những hợp chất tác dụng được với HCl mà Bilico đã chia sẻ ở phía trên, dưới đây là một số chất không tác dụng được:

- Kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu. Ag, Au,….

-Muối không tan: Các muối có gốc CO3và PO4nhưng trừ K2CO3và Na2CO3,K3PO4và Na3PO4]

-Axit: Không tác dụng với tất cả các axit

-Phi kim: Không tác dụng được với phi kim

-Oxit kim loại: Không tác dụng được với oxit kim loại

-Oxit phi kim: Không tác dụng được với oxit phi kim

III. Điều chế HCl

a/ Phương pháp sunfat:cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4đậm đặc

b/ Phương pháp tổng hợp:đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo

IV. Ứng dụng của axit clohidric

Axit clohidric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:

- Tẩy gỉ thép.

- Sản xuất các hợp chất hữu cơ.

- Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.

- Kiểm soát và trung hòa pH [điều chỉnh pH của nước].

- Tái sinh các nhựa trao đổi ion [rửa các cation từ các loại nhựa].

-Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.

-Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.

-Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về HCl và các tính chất hóa học đặc trưng của nó. Ngoài ra các bạn có thể đọc thêm bài viết về axit khác dưới đây.

Nội dung bài viết

  • 1. HCl có tính axit mạnh
  • 2. HCl có tính oxi hóa – khử

Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl

I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl

Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl

1. HCl có tính axit mạnh

– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

* Lưu ý: Khí HCl không làm quỳ tím [khô] chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…

a] Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.

* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.

HCl + Fe

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b] Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2O.

HCl + Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

c] Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2­O.

HCl + NaOH

NaOH + HCl → NaCl + H2O

HCl + Fe[OH]2

Fe[OH]2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

d] Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới

HCl + Na2CO3

Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

HCl + CaCO3

CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

HCl + AgNO3

AgNO­3 + 2HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

2. HCl có tính oxi hóa – khử

Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 [xem phần tính axit].

Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

III. Điều chế axit clohiđric HCl

– Phương pháp sunfat [trong phòng thí nghiệm]:

NaCl rắn + H2SO4 đặc

NaHSO4 + HCl

2NaCl rắn + H2SO4 đặc

Na2SO­4 + 2HCl

B. Muối Clorua

1. Muối Clorua MCln

– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

– Công thức tổng quát: MCln.

– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.

2. Nhận biết ion clorua Cl-

– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl-

C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua

Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.

Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:

* Đáp án: C đúng

– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 [mol].

– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

– Giả sử: nMg = x; nFe = y.

– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 [mol]. [1]

mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 [g]. [2]

Giải hệ phương trình [1] và [2] ta có x = y =0,25 mol.

⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.

⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g

⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5

Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:

– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ

Na2SO4 + 2HCl

2KCl + 2H2O -đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑

H2 + Cl2

2HCl.

Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:

Cl2 + H2O

HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a] Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b] Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 [dư] thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:

a] Theo bài ra, ta có nAgNO3 =

– Phương trình phản ứng:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 [mol]

CM [HCl] = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 [mol/l].

b] Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol]

– Phương trình phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g

C%[HCl] = [mct/mdd].100% = [3,65/50].100% = 7,3%

> Hóa 10 bài 22: Tính chất hóa học của Clo và bài tập vận dụng> Hóa 10 bài 24: Hợp chất của Oxi, Clo và bài tập vận dụng

Hi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric [HCl], Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.

Video liên quan

Chủ Đề