Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Với giải luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm một ước nguyên tố của 187.

Lời giải:

Áp dụng kiến thức: 

Để tìm một ước nguyên tố của số a ta có thể làm như sau: lần lượt thực hiện phép chia a cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, …

Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của a.

Vậy ta tìm một ước nguyên tố của 187 như sau:

Ta lần lượt thực hiện phép chia 187 cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13…

+ Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số 2, 3, 5.

+ 187 : 7 = 26 (dư 5), nên 187 không chia hết cho 7. 

+ Ta có: 187 = 11 . 17

 Vậy 11 là một ước nguyên tố của 187.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố? ...

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30...

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố...

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc” ...

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố...

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299...

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố...

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52 . Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố...

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố...

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó...

Ta tìm một ước nguyên tố của số tự nhiên n lớn hơn 1, như sau:
Lần lượt thực hiện phép chia n cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, ...

Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của n.

Tìm một ước nguyên tố của 187.

Giải

Số 187 không chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.

187 : 11 = 17.

Ta có 187 = 11.17. Vậy 11 là một ước nguyên tố của 187.

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "rẽ nhánh" và theo "cột dọc".

Giải

• Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "rẽ nhánh"

• Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết theo "cột dọc"

Vậy 40 = 2.2.2.5 = 23.5.

Nhận xét: dù phân tích bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.

Chú ý: Để dễ xem kết quả phân tích, ta thường viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự tăng dần, các thừa số bằng nhau được viết gọn lại dạng một lũy thừa.

Các ước nguyên tốcủa 187 là gì vậy các bạn?

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Phân tích số `187` ra thừa số nguyên tố, ta có:

`187=11.17`

`=> 187` có hai ước nguyên tố là `11` và `17.`

`=> 11` là một ước nguyên tố của `187.`

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 11 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

✨ Nên xem bài học Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố để hiểu được các bài tập phía dưới.

Luyện tập 1 (Trang 44 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm một ước nguyên tố của 187.

Giải

Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5.

Số 187 cũng không chia hết cho 7.

Ta có: 187 = 11 . 17. Vì thế, 11 là một ước nguyên tố của 187.

Luyện tập 2 (Trang 45 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết rẽ nhánh và theo cột dọc.

Giải

Ta có:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5

Luyện tập 3 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.

Giải

Ta có: 450 = 10 . 45

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy: 450 = 2 . 5 . 5 . 3 . 3= 2 . 32 . 52

Bài tập 1 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45; 78; 270; 299.

Giải

Phân tích số 45 ra thừa số nguyên tố:

Ta có:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy: 45 = 32 . 5

Phân tích số 78 ra thừa số nguyên tố:

Ta có:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy: 78 = 2 . 3 . 13

Phân tích số 270 ra thừa số nguyên tố:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy: 270 = 2 . 33 . 5

Phân tích số 299 ra thừa số nguyên tố:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy: 299 = 13 . 23.

Bài tập 2 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều)

a) Biết 400 = 24 . 52.  Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố.   

b) Biết 320 = 26 . 5.  Hãy viết 3 200 thành tích các thừa số nguyên tố.

Giải

a) Ta có: 800 = 2 . 400

Mà: 400 = 24 . 52

Nên: 800 = 2 . (24 . 52) = 25 . 52

b) Ta có: 3 200 = 2 . 5 . 320

Mà: 320 = 26 . 5

Nên: 3 200 = 2 . 5 . (26 . 5) = 27 . 52

Bài tập 3 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều)

a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.

Giải

a)

Ta có: 270 = 2 700 : 10

Mà: 2 700 = 22 . 33 . 52

Nên:

270 = (22 . 33 . 52) : 10

= (22 . 33 . 52) : (2 . 5)

= 2 . 33 . 5

Ta có: 900 = 2 700 : 3

Mà: 2 700 = 22 . 33 . 52

Nên:

900 = (22 . 33 . 52) : 3

= 22 . 32 . 52.

b)

Ta có: 180 = 3 600 : 20

Mà 3 600 = 24 . 32 . 52 và 20 = 22 . 5

Nên:

180 = (24 . 32 . 52) : (22 . 5)

= 22 . 32 . 5

Ta có: 600 = 3 600 : 6

Mà 3 600 = 24 . 32 . 52

Nên:

600 = (24 . 32 . 52) : 6

= (24 . 32 . 52) : (2 . 3)

= 23 . 3 . 52

Bài tập 4 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.

Giải

Mỗi số sau chỉ có đúng ba ước nguyên tố: 30; 105.

Cách tìm:

Số cần tìm có dạng A = ax . by . cz, trong đó a, b, c là các số nguyên tố. Khi đó, a, b, c là ba ước nguyên tố của A.

Ví dụ, chọn a = 2, b = 3, c = 5 và x = 2, y = 1, z = 3, ta được:

ax . by . cz = 22 . 31 . 53 = 1 500

Số 1 500 có đúng ba ước nguyên tố là 2; 3 và 5.

Bài tập 5 (Trang 46 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Giải

Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố:

Ta có:

Phân tích số 187 ra thừa số nguyên to

Vậy ta phân tích được:

84 = 22 . 3 . 7

Tìm tập hợp các ước của 84:

Tập hợp các ước của 84 là:

Ư(84) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}

Xem tiếp bài trong cùng Series