Phân tích chứng khoán bài tập và bài giải năm 2024

0% found this document useful (0 votes)

413 views

5 pages

Original Title

BT phân tích đầu tư chứng khoán.pdf

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

413 views5 pages

BT phân tích đầu tư chứng khoán PDF

Phân tích đầu tư chứng khoán FTU – Chuyên ngành Tcqt

1

Ôn thi theo format thầy Hồ Hồng Hải nhá, chứ nhiều thầy cô khác thì k phải xoắn đâu 8| Kinh nghiệm học thầy: k trông chờ nghe giảng đâu =)) ôn thi thì cứ lấy slide tài chính doanh nghiệp ra mà ôn, cao cấp hơn thì đọc hết trong CFA level 1 book 4 hoặc học trong Investments của Bodie Kane Marcus =)) Câu của thầy là: cao nhất 8, đề của tôi k cần làm hết, nếu làm hết thì đã là tôi rồi :v (chưa có điểm vào trang tín chỉ nên k biết thực hư thế nào =)) ) Cấu trúc đề: Trắc nghiệm có nhiều đáp án, thiếu hay thừa thì đều là sai. Có thể có thêm bài tự luận, tùy hứng thầy. Các dạng toán trong đề của thầy:

1.

Định giá cổ phiếu

1.1.

Theo DCF – chiết khấu dòng tiền

P =



+

()

+

()

+⋯+

()

+

()

Di: cổ tức trả mỗi kì k: lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư/chi phí vốn cổ phần

1.2.

Theo DDM – tăng trưởng cổ tức (Di=D)

P =



D: cổ tức từng năm g: tỉ lệ tăng trưởng Tính g: Cách 1: g = ROE x tỉ lệ lợi nhuận giữ lại Cách 2: Tính theo số liệu quá khứ, g =

⋯

hoặc g =

 (1+1)(2+1)…( +1)

VD: NĐT có được các thông tin sau: cổ tức năm vừa qua là 1$, cty quyết định giữ lại 60% lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 20%. CP hiện đang bán ở mức giá 40$/cổ thì có nên mua k nếu NĐT kì vọng mức lợi suất là 15%? LG: g = 0,6x0,2 = 0,12 P =

,,

\=40 => r = 14,8% < 15% => k nên mua

1.3.

Theo DDM, nhưng trường hợp tăng trưởng không đều

Bài tập ví dụ: Cty A 3 năm đầu k trả cổ tức, dự định trả vào cuối năm thứ 4 số tiền 1$, sau đó tỉ lệ tăng trưởng đều ở mức 6%, trả mỗi năm 1 lần, lợi suất yêu cầu là 10%, tính giá cổ phiếu hiện tại của cty? Lời giải:

Phân tích đầu tư chứng khoán FTU – Chuyên ngành Tcqt

2

0 1 2 3 4 g \= 6% P0 D4 \= 1$ P0 =

()

+

()

\=

,

+

(,)(,,),

1.4.

Theo FCFE – free cash flow to equity

FCFF = ebit + khấu hao – thuế - NCS – change in NWC Ebit: lợi nhuận trước thuế và lãi vay NCS: chi phí tài sản cố định = giá mua – giá thanh lí = TSCĐ cuối – TSCĐ đầu + khấu hao Change in NWC = vốn lưu động cuối kì – vốn lưu động đầu kì. FCFE = FCFF – chi phí lãi vay*(1-T) – nợ tăng thêm Công thức: Với FCFE: P =

()



+

()

Pn =







Với FCFF, thay re (chi phí vốn cổ phần) bằng WACC VD1: cty A số liệu như sau: 2013 2014 Nợ dài hạn 16000 15000 Vốn lưu động 8740 8750 LN sau thuế 5355 5775 Chi phí lãi vay sau thuế 560,9 525,8 capex 6570 Khấu hao 3575

FCFF = LN sau thuế + lãi sau thuế + KH – NCS – change in NWC \= 5775 + 525,8 + 3575 – 6570 – (8750 – 8740) = 3290,8 FCFE = 3290,8 – 525,8 + (15000 – 16000) = 1765 VD2: Cty A có FCFE năm xx01 là 1000$, dự tính các năm tiếp xx02 – 1500$, xx03 – 2000$, re = 10%, g = 6%, định giá cf cty A?

Phân tích đầu tư chứng khoán FTU – Chuyên ngành Tcqt

3

LG: P =

,

+

,

+

,

+

∗(%)(,,)∗,

1.5.

Theo PE

PE hiện tại =

 ệạ ầ ấ  á ứ

PE tương lai =

 ệ ạ ướ í  ươ 

PE tương lai được quan tâm nhiều hơn. PE cao

2 trường hợp: Hoặc nhà đầu tư kì vọng cổ phiếu có mức tăng trưởng cao hoặc EPS thấp, ngược lại với PE thấp. Định giá: P0 = P/E * EPS

Ước tính EPS: dựa vào LN biên và doanh thu

Ước tính PE: có 2 cách định: C1: Lấy chỉ số P/E chung của ngành C2: Tính toán ra P/E của công ty: P/E = D1/(E*(r-g)) = tỉ lệ trả cổ tức/(r-g)

yêu cầu cần phải ước tính g, tỉ lệ trả cổ tức và k VD: cổ phiếu cty Apple đang được bán vs giá 500$/cổ, dự kiến trả cổ tức 30$ trong những năm tới. Bạn muốn đầu tư vào Apple, với những số liệu như sau, quyết định xem có đầu tư k nếu kì vọng lợi suất 10%? Biết dự kiến thu nhập trên mỗi cổ phiếu vào năm tới là 25$, PE cuối năm đấy là 21$? LG: P1= PE*EPS = 21*25 = 525$ Lợi suất thu về nếu đầu tư =

 –   

% \= 11%

Vậy có nên đầu tư.

2.

BT khớp lệnh định kì

Không có lệnh ATO, ATC

Mua Giá Bán 2200 (H) 24,9 400 (B) 1000 (A) 24,8 0 600 (C) 24,6 1000 (I) 0 24,5 2000 € 1200 (D) 24,4 1400 (F) 1000 (G) 24,3 0 XĐ giá khớp?