Phần câu hỏi bài 17 trang 81, 82 vở bài tập toán 6 tập 2

Một lớp có \[45\] học sinh trong đó có \[11\] bạn đạt loại giỏi, \[15\] bạn loại khá, \[17\] bạn loại trung bình và \[2\] bạn loại yếu. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm rồi điền vào chỗ trống :
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 49
  • Câu 50
  • Câu 51

Câu 49

Một lớp có \[45\] học sinh trong đó có \[11\] bạn đạt loại giỏi, \[15\] bạn loại khá, \[17\] bạn loại trung bình và \[2\] bạn loại yếu. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm rồi điền vào chỗ trống :

a] Tỉ lệ học sinh đạt loại giỏi là ..\[\% \]

b] Tỉ lệ học sinh đạt loại khá là ..\[\% \]

c] Tỉ lệ học sinh đạt loại trung bình là ..\[\% \]

d] Tỉ lệ học sinh đạt loại yếu là ..\[\% \]

Phương pháp giải:

- Lấy số học sinh của từng loại chia cho tổng số học sinh của lớp đó rồi nhân với \[100\].

Lời giải chi tiết:

Số học sinh đạt loại giỏi là: \[45-15-17-2=11\] học sinh

a] Tỉ lệ học sinh đạt loại giỏi là \[\dfrac {11}{45}.100\%\approx 24,44\% \]

b] Tỉ lệ học sinh đạt loại khá là \[\dfrac {15}{45}.100\%\approx33,33\%\]

c] Tỉ lệ học sinh đạt loại trung bình là \[\dfrac {17}{45}.100\%\approx37,78\% \]

d] Tỉ lệ học sinh đạt loại yếu là \[\dfrac {2}{45}.100\%\approx 4,44\%\].

Câu 50

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng :

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho \[100\] rồi nhân với số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

[A] \[8\% \] của \[40\] là \[8\% .40 = 3,2\] [A nối với 3]

[B] \[12\% \] của \[19\] là \[12\% .19 = 2,28.\] [B nối với 1]

[C] \[0,3\% \] của \[75\] là \[0,3\% .75 = 0,225.\] [C nối với 5]

[D] \[86\% \] của \[7\] là \[86\% .7 = 6,02\] [D nối với 2]

Câu 51

Chu vi một hình chữ nhật là 36m. Nếu giảm chiều dài \[20\% \] của nó và tăng chiều rộng \[25\% \] của nó thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Điền vào chỗ trống :

a] Chiều dài hình chữ nhật đó là

b] Chiều rộng hình chữ nhật đó là

c] Diện tích hình chữ nhật đó là .

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi.

- Biểu diễn mối quan hệ của chiều dài và chiều rộng rồi tìm giá trị mỗi cạnh.

- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :

\[36:2=18[m]\]

Giảm chiều dài đi \[20\%\] và tăng chiều rộng \[25\%\] thì chu vi hình đó không đổi hay \[\dfrac{1}{5}\] chiều dài bằng \[\dfrac{1}{4}\] chiều rộng.

Suy ra tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là:\[\dfrac{5}{4}\]

Vì tổng chiều dài và chiều rộng bằng \[18m\] nên ta có chiều dài của hình chữ nhật đó là :

\[18:[5+4].5=10[m]\]

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là :

\[10:5.4=8[m]\]

Diện tích hình chữ nhật đó là :

\[10.8=80[m^2]\]

Điền số vào chỗ trống như sau :

a] Chiều dài hình chữ nhật đó là \[10m\].

b] Chiều rộng hình chữ nhật đó là \[8m.\]

c] Diện tích hình chữ nhật đó là \[80m^2\].

Video liên quan

Chủ Đề