Pha chế dung dịch là gì

Mục Lục Bài Viết

  • Bài 43: Pha Chế Dung Dịch
  • I. Cách Pha Chế Một Dung Dịch Theo Nồng Độ Cho Trước
  • II. Cách Pha Loãng Một Dung Dịch Theo Nồng Độ Cho Trước
  • Bài Tập
  • Bài Tập 1 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8
  • Bài Tập 2 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8
  • Bài Tập 3 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8
  • Bài Tập 4 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8
  • Bài Tập 5 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Chương 6: Dung Dịch Hóa Học Lớp 8

Bài 43: Pha Chế Dung Dịch

Nội dung bài học bài 43 pha chế dung dịch chương 6 hóa học lớp 8. Giúp các bạn biết cách tính toán đễ pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.

I. Cách Pha Chế Một Dung Dịch Theo Nồng Độ Cho Trước

Bài tập 1: Từ muối \[\]\[CuSO_4\], nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:

a. 50 gam dung dịch \[CuSO_4\] có nồng độ 10%

b. 50ml dung dịch \[CuSO_4\] có nồng độ 1M

Bài giải:

Câu a: Tính toán

Tìm khối lượng chất tan:

\[m_{CuSO_4} = \frac{10×50}{100} = 5[g]\]

Tìm khối lượng dung môi [nước]:

\[m_{dm} = m_{dd} m_{ct} = 50 5 = 45[g]\]

Cách pha chế:

Cân lấy 5g \[CuSO_4\] khan [màu trắng] cho vào cốc có dung tích 100ml. Cân lấy 45g [hoặc đong lấy 45ml] nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50g dung dịch \[CuSO_4\] 10%.

Câu b: Tính toán:

Tính số mol chất tan:

\[n_{CuSO_4} = \frac{50×1}{1000} = 0,05[mol]\]

Khối lượng của 0,05 mol \[CuSO_4\]:

\[m_{CuSO_4} = 160×0,05 = 8[g]\]

Cách pha chế:

Cân lấy 8g \[CuSO_4\] cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch. Ta được 50ml dung dịch \[CuSO_4\] 1M.

II. Cách Pha Loãng Một Dung Dịch Theo Nồng Độ Cho Trước

Bài tập 2:

Có nước chất và những dụng cụ cẩn thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:

a. 100ml dung dịch \[MgSO_4\] 0,4M từ dung dịch \[MgSO_4\] 2M

b. 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%

Bài giải:

Câu a: Tính toán:

Tìm số mol chất tan có trong 100ml dung dịch \[MgSO_4\] 0,4M:

\[n_{MgSO_4} = \frac{0,4×100}{1000} = 0,04[mol]\]

Tìm thể tích dung dịch \[MgSO_4\] 2M trong đó có chứa 0,04 mol \[MgSO_4\]

\[V_{ml} = \frac{100×0,04}{2} = 20[ml]\]

Cách pha chế:

Đong lấy 20ml dung dịch \[MgSO_4\] 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml dung dịch \[MgSO_4\] 0,4M.

Câu b: Tính toán:

Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5%:

\[m_{NaCl} = \frac{2,5×150}{100} = 3,75[g]\]

Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl:

\[m_{dd} = \frac{100×3,75}{10} = 37,5 [g]\]

Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:

\[m_{H_2O} = 150 37,5 = 112,5 [g]\]

Cách pha chế:

Cân lấy 37,5g dung dịch NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích vào khoảng 200ml.

Cân lấy 112,5g nước cất hoặc đong 112,5ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, Khuấy đều, ta được 150g dung dịch NaCl 2,5%.

Bài Tập

Bài Tập 1 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.

  • Xem: giải bài tập 1 trang 149 sgk hóa học lớp 8

Bài Tập 2 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Đun nhẹ 20 g dung dịch \[\]\[CuSO_4\] cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là \[CuSO_4\] khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch \[CuSO_4\].

  • Xem: giải bài tập 2 trang 149 sgk hóa học lớp 8

Bài Tập 3 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Cân lấy 10,6g \[\]\[Na_2CO_3\] cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho \[Na_2CO_3\] tan hết, ta được dung dịch \[Na_2CO_3\]. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

  • Xem: giải bài tập 3 trang 149 sgk hóa học lớp 8

Bài Tập 4 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Hãy điền những giá trị chưa biết bào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:

Đại lượng/dung dịchNaCl [a]\[Ca[OH]_2\] [b]\[BaCl_2\] [c]KOH [d]\[CuSO_4\] [e]
\[\]\[m_{ct}\]30g0,148g3g
\[m_{H_2O}\]170g
\[m_{dd}\]150g
\[V_{dd}\]200ml300ml
\[D_{dd}[g/ml]\]1,11,21,041,15
\[C\%\]20%15%
\[C_M\]2,5M
  • Xem: giải bài tập 4 trang 149 sgk hóa học lớp 8

Bài Tập 5 Trang 149 SGK Hóa Học Lớp 8

Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là \[\]\[20^0C\]

Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g

Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g

Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ \[20^0C\]

  • Xem: giải bài tập 5 trang 149 sgk hóa học lớp 8

Trên là toàn bộ lý thuyết và bài 43 pha chế dung dịch chương 6 hóa học lớp 8. Giúp các bạn biết được các bước tính toán, tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.

Các bạn đang xem Bài 43: Pha Chế Dung Dịch thuộc Chương 6: Dung Dịch tại Hóa Học Lớp 8 môn Hóa Học Lớp 8 của HocTapHay.Com. Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
5/5 [1 bình chọn]

Bài Tập Liên Quan:

  • Bài 45: Bài Thực Hành 7 Pha Chế Dung Dịch Theo Nồng Độ
  • Bài 44: Bài Luyện Tập 8
  • Bài 42: Nồng Độ Dung Dịch
  • Bài 41: Độ Tan Của Một Chất Trong Nước
  • Bài 40: Dung Dịch

Chia Sẻ Bài Giải Ngay:

  • Click to share on Facebook [Opens in new window]
  • Click to share on Twitter [Opens in new window]
  • Click to share on Tumblr [Opens in new window]
  • Click to share on Pinterest [Opens in new window]

Related

Video liên quan

Chủ Đề