One top là gì

i'm working on

i'm focused on

i'm sitting on

i'm on duty

that's on top

i'm on my way

CRM Cổng thông tin Quản lý bán hàng [POS] Chăm sóc khách hàng [Service Desk] Giải pháp Booking UI/UX Design Kế toán nội bộ doanh nghiệp One-stop shop [tạm dịch: Cửa hàng một điểm đến] là một công ty cung cấp vô số sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng của mình, tất cả chỉ tại một vị trí.Bạn đang xem: One stop service là gì

Khái niệm

One-stop shop hay one-stop shopping tạm dịch là cửa hàng một điểm đến.

Bạn đang xem: One-stop là gì

One-stop shop là một công ty cung cấp vô số sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng của mình, tất cả chỉ tại một vị trí. One-stop shop có thể để cập đến một cửa hàng theo nghĩa đen, một vị trí cụ thể nơi tất cả các hoạt động kinh doanh có thể được thực hiện dưới một mái nhà, hoặc có thể là một công ty xử lí nhiều loại hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau.

Ví dụ, một ngân hàng có thể cung cấp cho bạn không chỉ dịch vụ mở tài khoản và các khoản vay, mà còn tư vấn đầu tư, các phương tiện đầu tư và các chính sách bảo hiểm. So với việc tìm đến một tổ chức riêng biệt cho từng loại nhu cầu, one-stop shop giúp người tiêu dùng tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.

Nguồn gốc ra đời One-stop shop

Khái niệm one-stop shop bắt nguồn từ đầu thế kỉ 20 ở Mỹ, khi một chuyến mua sắm hàng hóa đồng nghĩa với việc bạn phải đi khắp thị trấn để lấy thịt từ cửa hàng thịt, lấy rau từ chợ rồi lại qua cửa hàng bánh mì để lấy bánh. Và đó mới chỉ là thực phẩm, còn những công cụ lao động và vật dụng gia đình khác đòi hỏi người ta phải ghé thăm nhiều cửa hàng hơn nữa.

Sau đó, mọi người muốn tiết kiệm thời gian, vì vậy các cửa hàng đã đáp ứng lại bằng cách dự trữ một loạt các sản phẩm để khách hàng chỉ cần đến địa điểm của họ là có thể hoàn thành được phần lớn danh sách mua sắm của mình.

Chiến lược kinh doanh đằng sau quan niệm hiện đại hóa của one-stop shop là việc cung cấp dịch vụ tiện lợi và hiệu quả sẽ tạo cơ hội cho công ty bán được nhiều hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng hơn. Bằng cách này, một công ty có thể tăng doanh thu bằng cách bán được nhiều cho khách hàng hiện tại bên cạnh sự tăng tưởng từ khách hàng mới.

Xem thêm: Diễn Viên Jav Hatano Yui Hatano Tiểu Sử Diễn Viên Jav Yui Hatano



Trong thế giới kinh doanh online, Web Portal là một one-stop-shop

Ưu và nhược điểm của các One-stop shop

Ưu điểm

- Tiện lợi. Từ điểm nhìn của công ty, việc nhìn thấy tất cả các khía cạnh trong cuộc sống của khách hàng cho phép họ cung cấp dịch vụ và điều chỉnh để làm sao phù hợp với bạn trong từng lĩnh vực.

- Mức độ tin cậy tăng theo thời gian. Khi người tiêu dùng sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp cụ thể nhiều hơn và xây dựng tính gắn kết cá nhân với nó, có thể có những đặc quyền cho khách hàng trung thành và doanh nghiệp có được mức độ tin tưởng cao hơn rằng, khách hàng sẽ không tìm đến một nhà cung cấp khác chỉ vì lí do giá cả.

Nhược điểm

- "Nghề gì cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào". Giống như câu nói này, mặc dù các dịch vụ và khả năng đa dạng có thể được cung cấp tại một tổ chức, nhưng họ có thể không phải là chuyên gia hoặc không thể sáng tạo như các dịch vụ được cung cấp bởi các chuyên gia chuyên về những lĩnh vực đó.

- Từ quan điểm của cửa hàng, có những hạn chế tự nhiên về việc có bao nhiêu sản phẩm và dịch vụ mà một công ty có thể cung cấp cho khách hàng mà vẫn đảm bảo chất lượng cao. Một số công ty mở rộng bộ dịch vụ quá tham lam, đã vô tình làm giảm giá trị những dịch vụ cốt lõi - điều giúp họ trở nên nổi bật ngay từ đầu.

Nghĩa Tiếng Việt: ở trên, ở vị trí cao hơn; trong tầm điều khiển

‘On top of that’ = trên cả điều đó -> ngoài ra, thêm vào đó.

  1. It was on top of the refrigerator.
    –>Nó ở trên tủ lạnh.
  2. To be on top of something
    –>Lưu ý về cái gì đó
  3. Who will be on top of this?
    –>Ai sẽ quản lý điều hành và xử lý việc này?
  4. She is on top of the world.
    –>Cô ấy đang rất hạnh phúc.
  5. I ‘m sitting on top of the world.
    –>Tôi cảm thấy đang sống rất tuyệt.
  6. The magazine is on top of the fridge.
    –>Tờ tạp chí ở trên nóc tủ lạnh.
  7. There is always room on top of us.
    –>Càng đông càng vui.
  8. Put this record on top of the others.
    –>Hãy để cái đĩa nhạc này trên những cái khác.
  9. The book is on top of the table.
    –>Quyển sách ở trên mặt bàn.
  10. He gets commission on top of his salary.
    –>Anh ấy nhận thêm tiền hoa hồng ngoài tiền lương.
  11. The farm sits on top of the hill.
    –>Trang trại nằm trên đỉnh đồi.
  12. He is on top of me.Anh ta ở trên tôi.
  13. We are on top of the world.
    –>Chúng tôi đang rất hạnh phúc.
  14. We feel on top of the world.
    –>Chúng tôi cảm thấy rất tự hào.
  15. Place it on top of the TV
    –>Đặt nó trên đỉnh cao nhất của TV
  16. You ‘re certainly on top of things, Mr. Hoai.
    –>Chắc chắn là công việc của anh tất bật lắm anh Hoài ạ
  17. I cook stuffing on top of the stove.
    –>Tôi cắm cúi nấu ăn.
  18. On top of spaghetti, all covered with cheese.
    –>Ngày bên trên spaghetti, tất cả bao phủ bằng pho mát.
  19. Books were piled on top of one another.
    –>Mấy quyển sách được để trên cùng.
  20. Put your keys on top of your car!
    –>Đặt chìa khóa lên mui xe!

Xem thêm:   At your service là gì?

Gợi ý thêm:

That means Bitcoin miners [người đào Bitcoin] are spending half a million dollars an hour to keep the network running. Which seems a lot but is still lower than the $750,000 that they can take home in block rewards [with transaction fees on top of that].

“People seem to believe we could see some progress in the trade negotiations with China,” the “Mad Money” host said. “Personally, I’m skeptical … but hope springs eternal. And, on top of that, there’s a belief that the Federal Reserve has no choice but to cut interest rates [cắt giảm lãi suất] after Friday’s not-so-hot employment number.”

When you become a development executive, you go from being what’s known as an internal [nội bộ] executive to an external [đối ngoại] one, and if you were the social kid in high school, this is the job for you. But if you were the bookish [người ham mê sách, mọt sách] kid who was happiest working intently with a couple of friends in the library, be careful what you wish for. Now I was out awkwardly attempting to socialize at lunches and meetings all day. On top of that, the pace of the process began to feel glacial [đóng băng]. It could take ages—literally years—for a film to be made, and I got the sinking feeling that I was in the wrong job.

Previous articlePay off là gì?

Video liên quan

Chủ Đề