Ôn tập so sánh lớp 5 trang 7

Điền dấu >, Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 5 tại đây: Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Toán 5 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Điền dấu >,

Phương pháp giải:

Cách so sánh 2 phân số:Xét mẫu số của 2 phân số:- Nếu 2 mẫu bằng nhau ta xét đến tử số+ Phân số nào có tử số lớn hơn là lớn hơn+ Phân số nào có tử số nhỏ hơn là nhỏ hơn+ Cả 2 phân số có tử số bằng nhau là bằng nhau

- Nếu 2 mẫu số khác nhau ta quy đồng 2 phân số[ như bài 2 trang 6 đã được hướng dẫn] về chung mẫu giống nhau rồi so sánh theo phân số có mẫu giống nhau như trên

Đáp án:

2. Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:

Quy đồng các phân số trên[ giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn] về chung 1 mẫu, rồi so sánh các tử số với nhau, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn lơn

Đáp án:

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Toán 5 ngắn gọn 

Trên đây là phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 6 SGK toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 [tiếp] để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Giải câu 1 đến 3 trang 7 SGK môn Toán lớp 5

- Giải câu 1 trang 7 SGK Toán lớp 5

- Giải câu 2 trang 7 SGK Toán lớp 5

- Giải câu 3 trang 7 SGK Toán lớp 5

Ngoài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5, để học tốt Toán 5 các em cần nắm rõ các kiến thức và xem hướng dẫn Giải Toán 5 trang 31, 32, Luyện tập chung cũng như Giải Toán 5 trang 28, Mi-Li-Mét vuông, bảng đơn vị đo diện tích theo SGK Toán 5.

Bài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 sẽ giúp chúng ta biết được phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn. Qua bài này chúng ta còn dễ dàng tiến hành giải toán lớp 5 thông qua hệ thống hướng dẫn và làm toán, các bạn hãy cùng theo dõi chi tiết để nắm bắt được nội dung bài học hiệu quả nhất nhé.

Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5 Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5[tiếp] Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5[tiếp] Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 5 Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5[tiếp] Giải bài tập trang 86, 87 SGK Toán 7 Tập 2

b] Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1

Phương pháp giải:

So sánh tử số và mẫu số trong cùng 1 phân số:+ Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1+ Tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1

+ Tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

Đáp án:

b]

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

2. Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

a] So sánh các phân số:

b] Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

a] So sánh 2 phân số đã hướng dẫn cụ thể trong bài so sánh 2 phân sốb] Khí so sánh 2 phân số có cùng tử số thì ta so sánh mẫu số của các phân số đó:+ Phân số có mẫu lớn hơn thì bé hơn+ Phân số có mẫu bé hơn thì lớn hơn

+ Hai phân số có mẫu bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án:

b] Trong hai phân số có cùng tử số:- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

3. Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Phân số nào lớn hơn

Phương pháp giải:

Quy đồng các phân số[ giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn cụ thể] về chung 1 mẫu rồi so sánh tử số của các phân số đó:+ Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn+ Phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn

+ Hai phân số có tử bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án:

4. Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5[tiếp]

Đề bài:

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

So sánh 2 phân số 1/3 và 2/5:

Quy đồng 2 phân số về chung 1 mẫu[ giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn cụ thể]

So sánh tử số của 2 phân số thấy phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

Phân số nào lớn hơn thì mẹ cho nhiều hơn

Đáp án:

Quy đồng 2 phân số:

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Tiếp Toán 5 ngắn gọn 

Trên đây là phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 [tiếp] trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 8 SGK toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Giải bài tập SGK môn Toán lớp 5

- Giải câu 3 trang 4 SGK Toán lớp 5

Hơn nữa, Giải bài tập trang 64 SGK Toán 5, Luyện tập là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 5 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 66 SGK toán 5 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 5.

Bài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 [tiếp] này chúng ta tiếp tục củng cố thêm kiến thức cũng như các phương pháp giải toán lớp 5 dễ dàng và hiệu quả nhất nhé. Hi vọng với những kiến thức này các bạn học sinh hoàn toàn có thể ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả hơn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập So sánh hai phân số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 7 Toán lớp 5]: Điền dấu thích hợp vào ô trống: < , = , >

Lời giải:

Quảng cáo

Từ [1] và [2] suy ra:

Bài 2 [trang 7 Toán lớp 5]: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Lời giải:

Quảng cáo

Bài giảng: Ôn tập So sánh hai phân số - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

Lý thuyết Ôn tập: So sánh hai phân số

1. So sánh hai phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

 

2. So sánh hai phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+] Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:  

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a] Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số

  và 
 

Cách giải:

Ta có:

  [vì 8 < 9]

Vậy 

 

b] Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: 

  và 
 

Cách giải:

Ta có:

 

Vì 374 < 375 nên 

 

Trắc nghiệm Toán lớp 5 Ôn tập So sánh hai phân số [có đáp án]

Câu 1: Con hay chọn đáp án đúng nhất:

Trong hai phân số có cùng mẫu só thì:

A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

C. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Hiển thị đáp án

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Để [b khác 0, c khác 0] thì ta cần có thêm điều kiện gì của b và c?

A. b = c

B. b > c

C. b < c

D. A và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Ta thấy hai phân số và có cùng tử số là a và b khác 0. Do đó khi có thêm điều kiện là b > c.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

A. >

B. <

C. =

Hiển thị đáp án

Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

Hiển thị đáp án

Câu 5: Chọn phân số lớn hớn trong hai phân số sau:

Hiển thị đáp án

Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

A.

C. =

Hiển thị đáp án

Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

A. >

B. <

C. =

Hiển thị đáp án

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề