Nguyên tố B có công thức oxit cao nhất là BO3 vậy B thuộc nhóm
19/06/2021 2,184
Show
Đáp án CR thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí của R là RH2.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là Xem đáp án » 19/06/2021 9,025
Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì Xem đáp án » 19/06/2021 3,053
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc Xem đáp án » 19/06/2021 1,721
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S (Z = 16) là Xem đáp án » 19/06/2021 1,482
Nguyên tố X có Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của X là Xem đáp án » 19/06/2021 584
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là Xem đáp án » 19/06/2021 370
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là Xem đáp án » 19/06/2021 344
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: Cu2963; Cu2965. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu2963 là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuBr2 là giá trị nào dưới đây? Biết MBr = 80 Xem đáp án » 19/06/2021 342
Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X? Xem đáp án » 19/06/2021 318
Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là Xem đáp án » 19/06/2021 228
Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây? Xem đáp án » 19/06/2021 215
Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 39. X và Y là (biết X đứng trước Y) Xem đáp án » 19/06/2021 165
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là Xem đáp án » 19/06/2021 157
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O816;O817;O818 còn cacbon có 2 đồng vị bền C612;C613. Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là Xem đáp án » 19/06/2021 143
Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau nhất? Xem đáp án » 19/06/2021 125
Mô tả tài liệuCâu 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A (thuộc phân nhóm chính) : ● Tổng số proton của M, X là 28 ● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X. 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A (thuộc phân nhóm chính) :
● Tổng số proton của M, X là 28
● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X.
1.1 Hãy cho biết trạng thái vật lí các hợp chất của M và X với Cho biết hóa trị cao nhất của M với oxi là m. Viết công thức oxit và hidroxit có hóa trị cao nhất của M, X, công thức hợp chất tạo bởi hai oxit này (tất cả đều viết dưới dạng công thức tổng quát theo m).
1.3 Xác định M và X. Biết hợp chất Y tạo bởi oxit trên có % khối lượng oxi trong phân tử là 53.33% và % của một trong hai nguyên tố (M,X) trong Y là 20%. ¤ 1.1 Theo đề bài: M là kim loại, X là phi kim, đối xứng nhau qua nhóm IVA.
- Hợp chất với Hidro: MHm: chất rắn HmX: chất khí 1.2 Oxit và hidroxit M: M2Om; M(OH)m X2O8-m; thức hợp chất tạo bởi 2 oxit: MXO4
1.3 % của nguyên tố còn lại = 100 - = 26.67 vì M< X:
M: 20%; X: 26.67%; O: MXO4 => Hợp chất: MgSO4 ( Đề chính thức năm 1996)
Câu 2.1 Trong hệ thống số lượng tử sau đây gán cho 1 electron, hệ thống nào có thể chấp nhận được? a) n=3 l=0 m=1 ms= b) n=2 l=2 m=0 ms= c) n=4 l=3 m=-4 ms= d) n=3 l=2 m=2 ms= e) n=3 l=2 m=-2 ms=
2.2 Hai nguyên tố A và B có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau: A (n=2 l=1 m=-1 ms=) B (n=3 l=1 m=0 ms=) a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn. Gọi tên. b) Viết công thức cấu tạo các hợp chất trong công thức phân tử có chứa ba nguyên tố A, B và hidro. Cho biết loại liên kết hóa học rong các hợp chất tìm thấy.
2.3 Cho 7,2g hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cho A hòa tan hết trong dd H2SO4 loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450ml dd Ba(OH)2 0,2M thì thu được 15,76g kết tủa. Xác định công thức hai muối và tính % theo m của chúng trong A. ¤ 2.1 a) n=3 l=0 m=1 ms= Sai vì m > l b) n=2 l=2 m=0 ms= Sai vì l > (n-1) c) n=4 l=3 m=-4 ms= Sai vì |m| > l d) n=3 l=2 m=2 ms= Đúng e) n=3 l=2 m=-2 ms=Sai vì ms chỉ nhận 2 giá trị là và 2.2 Nguyên tố A có e cuối cùng có n=2 => lớp thứ 2, l=1 phân lớp p, m=-1 obitan px, ms= e có chiều quay xuống. Vậy cấu hình e của A: tự cấu hình e cuối cùng của nguyên tố B : 2.3 Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3, M cũng là khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp. MCO3 + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O (1)
Khí B là CO2 tác dụng với dd Ba(OH)2 tạo kết tủa, có thể có 2 pư: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3_+ H2O (2) 2CO2 + Ba(OH)2 (3)
*Có 2 trường hợp: T/h1: Ba(OH)2 dư, chỉ có pư 2 xảy ra: M=30 2 KL kế tiếp là Công thức 2 muối: MgCO3 (x mol) và CaCO3 (y hệ: n hh : x+y= 0,08 m hh : x=0,05; y=0,03 % MgCO3= %CaCO3= T/h2: Ba(OH)2 pư hết mol, xảy ra pư (2) và (3): 0,02 nBaCO3= nCO2=0,1 M=12 Vậy 2 muối BeCO3 và MgCO3 Tương tự t/h 1 % 3 Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học A được các số liệu sau:
● Tỉ số thành phần % về khối lượng của oxi trong hai oxit là 20: 27
● Tỉ số thành phần % về khối lượng của nhóm hidroxit trong hai hidroxit là 214: 270
3.1 Hãy xác định nguyên tố A.
3.2 Cho 16,8g đơn chất A trên vào dd H2SO4 loãng dư, thu được dd B. Cho từ từ dd KMnO4 1M vào dd B đến khi màu tím của dd không còn bị mất nữa thì ngừng lại. Tính thể tích dd KMnO4 đã Gọi A là nguyên tố phải tìm, a, b là hóa trị của A
M là nguyên tử lượng của A.
2 oxit là A2Oa và A2Ob
2 hidroxit là A(OH)a và A(OH)b
Tỉ lệ % của oxi trong 2 oxit: Tỉ lệ % của hidroxit =
M= Vì a, b là hóa trị nguyên tố nên < 8 không có hóa trị 4,6 Fe là nghiệm thích hợp 3.2 16,8g Fe 0,3 mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,3 + 2KMnO4 +8H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 0,3 0,06 4.1: Xác định nguyên tử của nguyên tố mà có e cuối cùng có 4 số lượng tử sau: a) n=2 l=1 m=-1 ms= b) n=3 l=1 m=0 ms= 4.2 Cho biết tên phân lớp ứng với các giá trị số các số lượng tử sau: a) n=5 l=2 c) n=3 l=0 b) n=4 l=3 a) n=2 l=1 ¤ 4.1 a) E cuối cùng thuộc lớp 2p và e được phân bố lần lượt vào các obitan m có trị số nhỏ nhất. Trường hợp này là 2p1 Bo b) Tương tự e cuối cùng là 3p5 Cl 4.2 Tên phân lớp ứng với là: a) 5d b) 4f c) 3s d) 2p Câu 5: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s.
5.1 Trong hai nguyên tố A, B; nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
5.2 Xác định cấu hình e của A, B và tên của A. Cho biết tổng e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7.
5.3 Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo các hidroxit tạo bởi ba nguyên tố A, hidro và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng số oxi hóa của A và giải thích kết quả.
¤ 5.1Gọi a,b là số e trong phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A B
A: 3pa. Nếu a=1 kim loại, a=46 phi kim hoặc là khí hiếm.
B: 4sb, do b=1 hoặc 2 kim loại Mặt khác ta có: a+b=7. Lập bảng: (khí hiếm) : Chiều tăng tính axit thích: do số oxi hóa dương tăng dần từ HClO 6: E cuối cùng phân bố vào các nguyên tử của các nguyên tố A, B lần lượt được đặc trưng bởi: A: a) n=3 l=1 m=-1 ms= b) n=3 l=1 m=0 ms= 6.1 Dựa vào cấu hình e, xác định vị trí A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn.
6.2 Cho biết loại liên kết và viết công thức cấu tạo của phân tử AB3
6.3 Trong tự nhiên tồn tại hợp chất A2B6. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử hợp chất A: cấu hình e: thuốc ô thứ 13 (Z=13), chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA ( có 3 e hóa trị) A: Al B: cấu hình e: thuộc ô thứ 17 (Z=17), chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIA (có 7 e hóa trị) B: Cl
6.2 Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là liên kết cộng hóa trị. 6.3 Phân tử Al2Cl6 được hình thành do sự nhị hợp AlCl3, liên kết giữa hai nguyên tử AlCl3 hình thành do việc tạo liên kết phối trí giữa nguyên tử Cl với nguyên tử Al. Câu 7: Hợp chất A có công thức dạng XYy. Thành phần % về khối lượng của Y là 60%. Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có số proton bằng số nơtron. tổng số proton trong A là 40. Y thuộc chu kỳ 2 của BTH các nguyên tố hoá học. Xác định 2 nguyên tố X, Y và công thức hợp chất ¤ Gọi Zx , Zy là số proton của X và Y %Y= 80Zy = (1). Zx + Zy = Giải (1) và (2) ta được: Z x = 16; yZy = 24 Vì Y thuộc chu kì 2=> Chỉ có nghiệm đúng với y=3 và Zy = 8 Vậy X là Lưu huỳnh, Y là Oxi Công thức hợp chất là SO3 Câu 8: Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử bằng 21. Điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng lần lượt hợp thành một cấp số cộng.
a) Xác định X, Y, Z. (biết số hiệu nguyên tử của X |