Ngón tay nào dùng để gõ phím cách

Trước tiên bạn phải thả lỏng tay ở trạng thái úp để có thể đánh văn bản một cách thoải mái nhất. Đặt nhẹ 2 bạn tay lên bàn phím sao cho ngón trỏ tay trái đặt vào phím F, ngón trỏ tay phải đặt vào phím J.

Tiếp theo là lần lượt các ngón tay tiếp theo như dưới hình sau.

Nhiệm vụ của từng ngón tay

Tiếp theo là ta phải phân loại nhiệm vụ của các ngón tay. Ngón tay nào đảm nhận nhiệm vụ gõ những phím nào để có thể hoạt động tốt nhất.

Bạn có thể thấy hình trên các móng tay của từng ngón được tô màu và đảm nhận nhiệm vụ của các phím theo màu sắc của nó.

Nhiệm vụ từng ngón của tay trái

  • Ngón út: Phím số 1, Q, A, Z, Phím Tab, Phím Ctrl trái, Shift trái
  • Ngón áp út: Phím số 2, W, S, X
  • Ngón giữa: Phím số 3, E, D, C
  • Ngón trỏ: Phím số 4, Phím số 5, R, T, F, G, V, B
  • Ngón cái: Space bar [phím cách trống]

Nhiệm vụ từng ngón của tay phải

  • Ngón trỏ: Phím số 6, Phím số 7, Y, U, H, J, N, M
  • Ngón giữa: Phím số 8, I, K, Phím "< ,"
  • Ngón áp út: Phím số 9, O, L, Phím "> ."
  • Ngón út: Phím số 0, P, và các phím còn lại như trên hình.
  • Ngón cái: Space bar [phím cách trống]

Luyện tập gõ phím với Rapid Typing

Có rất nhiều trang web có thể luyện tập tốt cho việc đánh gõ văn bản. Ở đây tôi chọn Repid Typing bởi vì nó dễ sử dụng và có nhiều chức năng.

Bạn có thể truy tập trang web tại đường dẫn sau đây.

Sau khi truy cập vào trang web trên ta có thể thấy trang chủ của Rapid Typing. Chọn Download để có thể tải được phần mềm luyện tập.

Sau khi chuyển sang phần Download, ta cuộn chuột và di chuyển xuống phần dưới. Và chọn Download RapidTyping, bạn có thể chọn x64 hoặc x32 để phù hợp với máy tính của bạn. 

Sau khi tải xuống, ta tiếp tục mở và cài đặt phần mềm. Nhấn Next -> I Agree -> Next -> Install -> Finsh.

Cài đặt xong và khởi động phần mềm, ta có thể thấy được phần mềm có rất nhiều định dạng cho bàn phím. Ta điều chỉnh cài đặt sao cho giống với bàn phím của ta nhất. Và bạn có thể điều chỉnh màu theo ý thích của bạn. Tiếp tục nhấn OK để bắt đầu luyện tập.

Sau khi điều chỉnh định dạng của bàn phím theo ý thích của mình. Ta bắt đầu luyện tập. Đánh theo hướng dẫn của phần mềm, và luyện tập cho đến khi bàn tay có thể quen với mọi phím trên bàn phím thì ta chuyển sang phần tiếp theo.

Sau khi luyện tập để tay quen với nhiệm vụ của từng ngón tay. Ta có thể chuyển sang chế độ luyện tập đánh văn bản bằng cách chơi game. Di chuyển về trang chủ lúc đầu mình truy cập. Chọn Typing Games và lựa chọn game, với cách này ta vừa có thể luyện tập mà vừa chơi game để khỏi bị nhàm chán.

Ở đây có rất nhiều game. Tôi chọn game Word Mountain để luyện tập, bạn có thể thấy dòng chữ "city" hiện lên và đánh theo để leo lên một bậc núi. Cứ luyện tập cho đến khi thuần thục và ta sẽ chuyển sang mục cuối cùng của phần luyện tập.

Sau khi luyện tập quen với đánh gõ văn bản. Ta chuyển sang chế độ kiểm tra, tiếp tục ta quay về trang chủ chọn Typing Test và Start typing test để làm bài kiếm tra. Đánh chữ theo dòng ở trên, ta chỉ cần gõ chậm rãi và vừa phải với tốc độ của bàn tay để quen với bài kiểm tra.

Sau khi hoàn thành đoạn văn bản trên. Rapid Typing sẽ cho ta thấy được thống kê kết quả của bài kiểm tra vừa mới làm. Ta có thể chọn To repeat typing test hoặc nhấn Enter để tiếp tục làm bài kiểm tra mới.

Chúc các bạn thành công !

Trong thời đại này việc sử dụng máy vi tính là rất thường xuyên, đối với những bạn đang đi làm cũng như đi học. Khi bắt đầu sử dụng máy vi tính thường thì bạn sẽ không quan tâm đến việc gõ phím 10 ngón, nhưng về sau công việc càng nhiều trên máy thì cần phải gõ nhanh và chính xác. Mình xin hướng dẫn cách để gõ phím bằng 10 ngón tay.

Hướng dẫn cách đặt ngón tay trên bàn phím

Đầu tiên bạn phải đặt đúng từng ngón tay trên bàn phím. Với 10 ngón tay bạn sẽ chia đều lên những bàn phím như sau:

Đối với tay trái: ngón út [phím A], ngón áp út [phím S], ngón giữa [phím D], ngón trỏ [phím F].

Đối với tay phải: ngón út [phím :], ngón áp út [phím L], ngón giữa [phím K], ngón trỏ [phím J].

Hai ngón tay cái còn lại thì bạn sẽ đặt ở phím space. Nhiệm vụ của hai ngon này là dùng để thay phiên nhau đánh phím space này mà thôi.

Xem hình sẽ trực quan hơn.

Kỹ thuật tập gõ 10 ngón và nhiệm vụ từng ngón

Cách gõ phím 10 ngón tay với tay trái:

  • Ngón trỏ bạn sẽ điều khiển các phím như: R – F – V – 4 – T – G – B – 5.
  • Với ngón giữa, bạn lại điều khiển phím: E – D – C – 3.
  • Ngón áp út: W – S – X – 2.
  • Còn ngón út thì bạn sẽ dùng để gõ phím: Q – A – Z – 1 và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift.

Đối với tay phải:

  • Ngón trỏ điều khiển các phím: H – Y – N – 6 – 7 – U – J – M.
  • Ngón giữa: 8 – I – K – .
  • Và ngón út: 0 – P – : – ? – “ – [ – ] – – + – \ – Enter – Backspace.

Để có thể gõ bàn phím bằng 10 đầu ngón tay, việc đầu tiên bạn phải ghi nhớ vị trí đặt 10 ngón tay và nhiệm vụ của từng ngón tay ở phím nào trên bàn phím.

“Trăm nghe không bằng tay quen” – Để có thể ghi nhớ bạn nên dành nhiều thời gian để tập soạn thảo các văn bản, các bài thơ hay lời bài hát bạn yêu thích một cách chậm rãi để giữ độ chính xác trong khi điều khiển tay cũng như lỗi chính tả.

Sau khi đã bắt đầu quen thì bạn có thể tăng tốc độ đánh bàn phím nhanh hơn và nâng cao khối lượng công việc. Khi gõ xong, ngón tay nên di chuyển trở về vị trí ban đầu. Để tránh ngón này “cản đường” ngón kia.

Website tập gõ 10 ngón: //www.typingstudy.com

Lưu ý: các bạn nên dùng kiểu gõ Telex để cho tốc độ gõ tiếng Việt nhanh hơn thay vì kiểu VNI.

Những câu hỏi liên quan

Ngón tay nào gõ các phím C, D, E , 3?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím Z, A, Q , 1?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím V, F, R, 4?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím X, S ,W, 2?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím M, J, U, 7?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím L, O, 9 và dấu phẩy?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím K, I, 8 và dấu phẩy?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Ngón tay nào gõ các phím dấu chấm phẩy [;], P, 0 và dấu chia [/]?

A] Ngón trỏ;

B] Ngón cái;

C] Ngón giữa;

D] Ngón út.

Bạn Toán ngồi đếm các số trên đầu ngón tay như sau: 1 vào ngón cái, 2 vào ngón trỏ, 3 vào ngón giữa, 4 vào ngón áp út, 5 vào ngón út, rồi ngược lại 6 vào ngón út, 7 vào ngón giữa, 8 vào ngón trỏ, 9 vào ngón cái, 10 vào ngón trỏ, ...Hỏi số 2014 rơi vào ngón nào?

Video liên quan

Chủ Đề