Năm 2022 La the kỷ bao nhiêu số La Mã

là một trong những kiến thức toán học quen thuộc và không thể thiếu trong chương trình toán Tiểu học. Nếu ba mẹ và bé chưa nắm rõ cách đọc và viết chữ số la mã như thế nào thì hãy để POPS Kids Learn giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé.

Xem nhanh

Tổng hợp bảng các số la mã từ 0 đến 100

Các được biết đến là hệ thống chữ số cổ đại và xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ la mã được dùng rất phổ biến, nhất là trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ thì được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay.

Tất cả số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định và trong bản số la mã thì mỗi số đều ứng với những giá trị riêng. Hiện nay, những số la mã thường được ứng dụng nhiều nhất để ghi số trên mặt đồng hồ hoặc đánh mục lục, ghi số chương,... 

Sau đây, POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và các bé bảng chữ la mã từ 0 đến 100:

Bảng số la mã từ 1-1900 cho ba mẹ và bé tham khảo
Bảng số la mã từ 11 - 95 cho ba mẹ và bé tham khảo

Khi nhìn vào bảng bảng chữ số la mã trên, các bé ắt hẳn sẽ thấy thắc mắc vì thiếu mất  số 0. Thực tế thì trong bảng số la mã không có số 0. Lý do đơn giản là vì trong thời kỳ cổ đại không dùng số 0 nên bảng chữ số la mã không có số 0.

Hướng dẫn quy tắc đọc các chữ số la mã từ 0 đến 100

Để hiểu các ký hiệu số la mã, các bé bắt buộc phải nắm được quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể:

  • Ký tự I: thể hiện giá trị 1 đơn vị
  • Ký tự V: thể hiện cho 5 đơn vị
  • Ký tự X: thể hiện cho 10 đơn vị
  • Ký tự L: thể hiện cho số 50
  • Ký tự C: thể hiện cho số 100
  • Ký tự D: thể hiện cho số 50
  • Ký tự M: thể hiện cho số 1000

Trước khi tìm hiểu cách viết các số la mã chi tiết như thế nào, phụ huynh và các em nhỏ cần phải nắm kỹ kiến thức 7 chữ số cơ bản kèm với đó là chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Đặc biệt, có một lưu ý không được bỏ qua đó là khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số la mã sẽ giảm dần. Cụ thể đó là:

  • 7 chữ số cơ bản tương ứng là I [tức số 1], V [5], X [tức số 10], L [tức số 50], C [tức số 100], D [tức số 500], M [tức số 1.000]
  • 6 nhóm chữ số đặc biệt là IV [tức số 4], IX [tức số 9], XL [tức số 40], XC [tức số 90], CD [tức số 400] và CM [tức số 900].

Theo đó, cách viết các số la mã đúng chuẩn sẽ theo quy tắc như sau:

  • Các chữ số gồm: I, X, C và M sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên 1 phép tính.
  • Các số la mã V, L, D sẽ chỉ được phép xuất hiện đúng 1 lần duy nhất trong phép tính.
  • Các chữ số có cơ bản được lặp lại từ 2 hoặc 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc 3 lần. Ví dụ như I là 1;  II là 2; III là 3.
  • Khi viết các số la mã, các em học sinh cần nhớ quy tắc phải cộng - trái trừ. Tức là chữ số la mã được thêm vào bên phải sẽ là cộng thêm, còn những số la mã được thêm vào bên trái là trừ đi. 

Lưu ý:

  • Chữ số la mã thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc.
  • Khi viết số la mã, không được thêm quá 3 lần. Ví dụ như: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, nếu viết VIIII để thể hiện số 9 là sai. Và 9 cũng là câu trả lời cho câu hỏi ix là số mấy.
  • Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số la mã thì tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như MMMCCCXXXIII là 3333.
  • Với những số lớn khoảng hàng nghìn trở lên [khoảng 4.000 trở lên] thì bé sẽ phải sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1.000. 

Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.

Sau khi đã nắm được cách viết chữ bằng số từ 0 đến 100, ba mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I [1], V [5], X [10], L [50], C [100].

Các ký tự chữ số la mã cơ bản kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số la mã gồm I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi các chữ số la mã lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần. 

Bài tập vận dụng cách đánh số la mã:

Bài 1: vii là số mấy?

Đáp án: số 7

Bài 2: xiv là số mấy?

Đáp án: số 19

Hoặc ngược lại số 19 la mã/ số la mã 19 được viết như thế nào?

Đáp án: xix

Bài 3: xviii là số mấy?

Đáp án: số 18

Bài 4: iv là số mấy?

Đáp án: 9

Hoặc ngược lại: số 9 la mã viết như thế nào?

Đáp án: iv

Bài 5: xvi là số mấy?

Đáp án: số 16

Bài 6: số 6 la mã viết như thế nào?

Đáp án: vi

Bài 7: xv số la mã viết như thế nào?

Đáp án: số 15

Bài 8: số 13 la mã viết như thế nào?

Đáp án: xiii

Bài 9: xl trong số la mã là bao nhiêu?

Đáp án: 40

Bài 10: số la mã xix là số mấy? [hoặc xix số la mã là bao nhiêu?]

Đáp án: số 19

Bài 11: số xv là số mấy?

Đáp án: số 15

Bài 12: số xii là số mấy?

Đáp án: số 12

Ngoài ra, có một câu hỏi mẹo rất thú vị về các số la mã đó là về chữ số la mã lớn nhất.

Ví dụ như: em hãy viết số la mã lớn nhất? Hoặc chữ số la mã nào lớn nhất?

Đáp án: 3999 – MMMCMXCIX

Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, các bé cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau:

Chữ số thêm vào bên phải

Về chữ số la mã thêm vào bên phải, quy tắc về số la mã quy định là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số la mã gốc. Số la mã thêm vào này không được quá 3 lần.

Ví dụ: VI là 6, VIII là 8, XI là 11

Chữ số thêm vào bên trái

Đối với những số la mã viết vào bên trái số la mã gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số la mã gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số la mã thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số la mã gốc.

Ví dụ: IV là 4, IX là 9,...

Cách viết số La Mã

Số La Mã có 7 chữ số cơ bản

Như đã nói ở trên, những chữ số La Mã có thể kết hợp với nhau để tạo thành các số la mã mới với giá trị khác nhau. Tương ứng sẽ mỗi số la mã mới đó sẽ có cách đọc và cách viết khác nhau. Thông thường được quy định các chữ số la mã gồm I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp [tuy nhiên được phép xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong một số]. Chữ số la mã I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần tức là biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.

Ví dụ:

  • Chữ số la mã I:   I =1;   II=2;   II=3
  • Chữ số la mã  X:  X=10; XX=20; XXX=30
  • Chữ số la mã  C:  C=100; CC=200; CCC=300
  • Chữ số M: M=1000; MM=2000; MMM=3000

Các chữ số la mã như: V, L, D đặc biệt không được lặp lại quá 1 lần liên tiếp [tức là nó chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong một số la mã].

Chữ số đặc biệt có 6 nhóm

Ký tự

Khi sử dụng các chữ số la mã cơ bản [đó là I, V, X, L, C, D, M] và nhóm chữ số la mã đặc biệt [gồm IV, IX, XL, XC, CM] để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.

Ví dụ như:

  • Số la mã III = 3; VIII = 8; XXXII =32
  • Số la mã XLV = 45 [đọc là bốn mươi lăm].
  • Số la mã MMMDCCCLXXXVIII = 3888 [đọc là ba nghìn tám trăm tám mươi tám].
  • Số la mãMMMCMXCIX = 3999 [đọc là ba nghìn chín trăm chín mươi chín].

Lưu ý: số la mã I chỉ có thể đứng trước số la mã V hoặc số la mã X. Ngoài ra, số la mã X chỉ có thể đứng trước số la mã L hoặc số la mã C. Ngoài ra, số la mã C chỉ có thể đứng trước số la mã D hoặc số la mã M.

Quy tắc viết chữ số La Mã

Chữ số la mã thêm vào bên phải là cộng thêm vào số la mã gốc. Lưu ý chữ số la mã thêm vào phải nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc và nhớ là không được thêm quá 3 lần số. Hiểu đơn giản là lấy chữ số la mã đầu tiên cộng với các chữ số la mã sẽ được thêm phía sau ra chữ số đó.

Ví dụ:

  • Số la mã V = 5; 
  • Số la mã VI = 6; 
  • Số la mã VII = 7
  • Số la mã X = 10; 
  • Số la mã XI = 11; 
  • Số la mã XII = 12
  • Số la mã L = 50; 
  • Số la mã LI = 51; 
  • Số la mã LII = 52; 
  • Số la mã LX = 60;
  • Số la mã  LXX = 70
  • Số la mã C = 100;
  • Số la mã  CI = 101; 
  • Số la mã CX = 110; 
  • Số la mã CV = 105

Chữ số la mã thêm vào bên trái chữ số la mã gốc là trừ đi. Chữ số la mã thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số la mã gốc. Ba mẹ nên hướng dẫn cho bé hiểu rằng lấy số la mã gốc [là số la mã phía bên phải] trừ đi những số la mã đứng bên trái nó sẽ ra được chữ số la mã.

Ví dụ:

  •  I=1; V=5 => IV=5-1=4; VI=5+1=6
  •  X=10; L=50 => XL=50-10=40; LX=50+10=60
  •  C=100; M=1000 => CM=1000-100=900; MC=1000+100=1100

Học Toán cùng POPS Kids Learn Tập 63 - Làm quen với chữ số La Mã

Cách đọc chữ số La Mã

Với các số la mã có giá trị thấp thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã như POPS Kids Learn đã hướng dẫn ba mẹ và bé ở trên.

Ví dụ:

  • LV = 60 được đọc là sáu mươi
  • CX = 110 được đọc là một trăm mười
  • CV = 105 được đọc là một trăm lẻ năm

Với những số la mã có giá trị lớn thì sẽ đọc tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số la mã và nhóm chữ số la mã giảm dần. Phụ huynh và các em học sinh chỉ cần xác định các chữ số la mã hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên là được.

 Ví dụ:

  • - Với số MMCCLXXXVIII được đọc là hai nghìn hai trăm tám mươi tám.
  • Số la mã MMCCXC: các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM [tương ứng hai nghìn]; hàng trăm là CC [tương ứng hai trăm]; hàng chục là XC [tương ứng chín mươi] và không có hàng đơn vị. Vậy số MMCCXC sẽ được đọc là “hai nghìn hai trăm chín mươi”.
  • Số la mã MMCCC: các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM [tương ứng hai nghìn]; hàng trăm là CCC [tương ứng ba trăm]; không có hàng chục và hàng đơn vị. Vậy số la mã này được đọc là “hai nghìn ba trăm”.
  • Với những số la mã lớn hơn 4000, thì một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc sẽ tương ứng chỉ phép nhân cho 1000.
  • Với những số la mã rất lớn thường không có dạng thống nhất. Đôi khi, hai gạch trên hay một gạch dưới sẽ được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000.
  • Đặc biệt, bé nên nhớ là Số La Mã không có số không [0].
Ứng dụng của số la mã để làm mặt đồng hồ

Một số bí kíp giúp bé viết các số la mã chính xác

Chữ số la mã cũng giống như chữ số tự nhiên, vì chỉ cần viết sai một đơn vị hoặc vị trí của chúng trong một số thì giá trị của số sẽ bị thay đổi theo. Vì vậy, ngoài việc biết đọc thì viết các chữ số la mã là một trong các phần kiến thức toán học quan trọng đối với các em học sinh. Để viết các số la mã một cách chính xác nhất, POPS Kids Learn sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ một số “bí kíp” bỏ túi sau đây. Ba mẹ và các bé hãy tham khảo ngay nhé!

Viết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20

Muốn học tốt các số la mã, các em học sinh cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20 trước. Cách viết những số la mã này rất đơn giản. Trong khi đó, khi viết thành thạo các mặt số la mã cơ bản này thì các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn. 

Việc đi từ dễ đến khó khi học toán là một phương pháp khoa học và hiệu quả, có thể áp dụng với các bé ở nhiều độ tuổi khác nhau. Vì vậy, nếu muốn bé học tốt môn toán, đặc biệt là phần kiến thức về chữ số la mã, ba mẹ nên tập cho bé thành thạo trước từ những con số đơn giản, dễ viết từ 1 đến 20. Khi đã thực sự nắm vững phần này thì mới bắt đầu qua tới những con số lớn hơn [từ 30 trở lên] với những bài tập nâng cao để giúp bé rèn luyện tư duy tính toán và nhạy bén hơn với các con số la mã.

Học số la mã kết hợp với việc thực hành

Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào thì các bạn nhỏ học lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành mới đảm bảo ghi nhớ lâu được. Trong đó, người lớn nên cho con thực hành viết nhiều các số la mã thật nhiều. 

Ví dụ như các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn bé đọc các số la mã khác nhau và sau đó yêu cầu con viết lại. Hoặc ngược lại, nếu có nhiều thời gian hơn thì ba mẹ có thể viết trước 1 số la mã nào đó rồi thử thách xem bé đọc có đúng không. Việc vừa học lý thuyết, vừa làm bài tập toán sẽ giúp bé có thể nắm vững được lượng kiến thức cần nhớ và biết áp dụng đúng cách lý thuyết vào thực hành.

Liên hệ với thực tiễn

Đây là một phương pháp học không phải là mới lạ, nhất là đối với toán học. Để học các số la mã một cách hiệu quả, các bậc phụ huynh cũng nên cho trẻ liên hệ với thực tiễn nhiều nhất có thể. Lý do là vì việc học số la mã bằng những hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày là phương pháp hiệu quả nhất giúp bé nhớ lâu hơn. Bên cạnh đó, vì chữ số la mã có cách viết giống với các chữ cái nên rất khó nhớ và dễ lẫn lộn.

Ví dụ, ba mẹ có thể “giả vờ” nhờ bé xem giờ trên đồng hồ viết số la mã. Hoặc khi đọc sách có thể đố bé đọc được số chương sách,... những hoạt động này tuy nhỏ nhưng sẽ giúp bé rèn luyện và nắm chắc kiến thức về chữ số la mã.

Cần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn

Một bí quyết nữa để con viết các số la mã thành thạo đó chính là các bậc phụ huynh nên cho trẻ làm nhiều bài tập liên quan thật nhiều đến số la mã. Khi bé làm nhiều bài tập chắc chắn sẽ giúp bé nhớ các số lâu nhất có thể. Từ đó, các bé có thể học số la mã một cách thành thạo và cũng không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi ỡ bắt gặp các bài toán hay bài thi liên quan đến chữ số la mã.

Ví dụ 1: Số liền sau số V là số mấy?

A. Bốn

B. Năm

C. Sáu

D. Bảy

Ví dụ 2: Số liền trước số xiii là số mấy?

A. mười

B. mười hai

C. mười ba

D. mười bốn

Ví dụ 3: Số tổng của 2 số la mã xv và x là bao nhiêu?

A. mười tám

B. mười chín

C. hai mươi ba

D. hai mươi lăm

Ví dụ 4: Số tổng của 2 số la mã xvii và xviii là bao nhiêu?

A. ba mươi lăm

B. ba mươi bốn

C. ba mươi hai

D. ba mươi ba

Ví dụ 5: Số tổng của 2 số la mã ix và vi là bao nhiêu?

A. mười bốn

B. mười lăm

C. mười sáu

D. mười bảy

Ví dụ 6:  Hiệu 2 số la mã x và ĩ là bao nhiêu?

A. không

B. một

C. hai

D. ba

Ví dụ 7:  Hiệu của 2 số la mã C và L là bao nhiêu?

A. một trăm

B. năm mươi

C. hai mươi

D. một trăm năm mươi

Ví dụ 8: Đồng hồ đang chỉ số mấy?

A. mười một giờ mười lăm phút

B. mười một giờ mười sáu phút

C. mười hai giờ mười sáu phút

D. mười một giờ mười bảy phút

Bài tập chữ số la mã với que diêm là bài tập thường gặp

Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện

Để các con học số la mã từ 0 - 100 một cách hiệu quả, sau đây POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và bé là một số dạng bài tập cho các con tự luyện ở nhà:

Dạng 1: Đọc các số La Mã

Bài tập: Hãy đọc những số la mã sau

a. VII

b. LII

c. XXIX

d. XXXV

Dạng 2: Xem đồng hồ số la mã

Bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Đáp án:

1. Bốn giờ đúng

2. tám giờ mười lăm phút

3. chín giờ kém năm phút [hoặc tám giờ năm mươi lăm phút]

Dạng 3: Viết số la mã theo yêu cầu

Bài tập: Viết các số la mã sau:

a. 70

b. 56

c. 43

d. 89

Đáp án:

  1. LXX
  2. LVI
  3. XLIII
  4. LXXXIX

Dạng 4: Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêm

Bài tập: Từ những que diêm đã cho, xếp các số sau:

a. 65

b. 20

c. 45

d. 18

Dạng 5: So sánh các số La Mã

Bài tập: So sánh các số la mã sau:

a. LVI và XXX

b. C và VIII

d. L và XXIX

d. VIII và Ix

Bài tập vận dụng về số La Mã

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:

A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV

Đáp án: Câu 1: B

Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:

A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV

Đáp án: Câu 2: B

Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI

A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III

C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI

Đáp án: Câu 3: C

Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:

a, XV đọc là Mười lăm

b, XIIV đọc là Mười ba

c, XXI đọc là Hai mươi mốt 

d, IXX đọc là Mười chín

A. 0 

B. 1 

C. 3 

D. 2

Đáp án: Câu 4: D

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI

A. > 

B.

Chủ Đề