Mức lương vùng cơ bản năm 2023 là bao nhiêu năm 2024
1. Mức lương tối thiểu vùng 2023Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN quy định cụ thể như sau: Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau: Show Vùng Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) Vùng I 4.680.000 22.500 Vùng II 4.160.000 20.000 Vùng III 3.640.000 17.500 Vùng IV 3.250.000 15.600 - Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (cụ thể dưới phần 4 bài viết này) Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
địa bàn đó.
2. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. - Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
(theo Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP) 3. Áp dụng mức lương tối thiểu vào Doanh nghiệp - Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng. - Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ. - Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
Có phải cộng thêm 7% đối với người lao động đã qua học nghề? Theo Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 17/6/2022 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam:
Mức lương tối thiểu vùng 2 là bao nhiêu?Từ 01/7/2024, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng II là bao nhiêu?. Lương cơ bản từ 1 7 2024 là bao nhiêu?Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và 200.000 đồng/tháng đối với vùng IV. Như vậy, mức tăng lương tối thiểu vùng thấp nhất là 200.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng 3 là bao nhiêu?- Vùng III tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng); - Vùng IV tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên khoảng 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng). Lương cơ bản bao nhiêu 1 giờ?Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng theo giờ đang được áp dụng như sau: - Vùng I: 22.500 đồng. - Vùng II: 20.000 đồng. - Vùng III: 17.500 đồng. |