Miếng dán kefentech dán bao lâu
Cao Dán Giảm Đau Kefentech Plaster Cao Dán Giảm Đau Kefentech Plaster hỗ trợ giảm đau cho viêm khớp, viêm gân, sưng đau do chấn thương cơ. Ngoài ra, Kefentech Plaster còn có tác dụng kháng viêm, hạ sốt, có tác dụng thấm từ ngoài da vào xương và khớp. Show THÀNH PHẦN Ketoprofen 30mg. Cao Dán Giảm Đau Kefentech Plaster CHỈ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Dán 1 miếng Cao Dán Giảm Đau Kefentech Plaster lên chỗ đau, 2 lần/ngày. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng gặp phải khi dùng thuốc. QUY CÁCH Gói 7 miếng. THẬN TRỌNG
Lưu ý chung:
BẢO QUẢN Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. SẢN XUẤT Hàn Quốc SẢN PHẨM HIỆN ĐANG CÓ TẠI CHUỖI NHÀ THUỐC PHANO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHANO Địa chỉ: 09 Hồ Biểu Chánh, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP.HCM Tổng đài tư vấn: 1800 67 68 Email: [email protected] CHIA SẺ TỪ CHUYÊN GIA Cao dán giảm đau hiện đang là một trong những giải pháp giảm đau hiệu quả bên cạnh uống thuốc, tiêm, truyền,... Mặc dù miếng dán giảm đau khá an toàn và tiện dụng, tuy nhiên khi sử dụng bạn cũng cần hết sức cẩn trọng vì có thể khiến tình trạng đau của bạn nặng hơn. Lưu ý khi sử dụng cao dán giảm đau:
* Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Để biết thêm thông tin vui lòng tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ Phanolink qua tổng đài 1800 6768. Viêm khớp biến dạng (viêm khớp dạng thấp). Viêm quanh khớp xương cánh tay vai (đau, cứng, tê vai). Viêm bao gân, viêm gân. Đau cơ. Sưng đau do chấn thương. Chống Chỉ ĐịnhBệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ketoprofen. Bệnh nhân bị hen suyễn hay có phản ứng dị ứng khác khi dùng Aspirin hoặc thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid khác. Thành phầnKetoprofen 30mg Cách Dùng Và Liều DùngDán 1 miếng Kefentech lên chỗ đau, 2 lần/ ngày. Thận TrọngChỉ dùng điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân. Trong trường hợp viêm do nhiễm trùng, cần theo dõi chặt chẽ, sử dụng cẩn thận, phối hợp thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm phù hợp. Khi dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm khác điều trị các bệnh mãn tính (như viêm khớp dạng thấp) cần cân nhắc cẩn thận. Phải được theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ có thể xảy ra. - Bệnh nhân bị hen suyễn hay có phản ứng dị ứng khác khi dùng Aspirin hoặc thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid khác. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)- Cũng như các thuốc kháng viêm, giảm đau khác, thuốc chỉ dùng điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân. - Trong trường hợp viêm do nhiễm trùng, cần theo dõi chặt chẽ, sử dụng cẩn thận, phối hợp thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm phù hợp. - Khi dùng Kefentech kết hợp với các thuốc kháng viêm khác điều trị các bệnh mãn tính (như viêm khớp dạng thấp) cần cân nhắc cẩn thận. Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ có thể xảy ra. * Lưu ý chung: - Không dùng cho mắt và niêm mạc. - Cần thận trọng khi dùng thuốc ở vết thương hở vì có thể xảy ra đau tạm thời hay kích ứng da. - Không nên dùng trong trường hợp vết thương được băng kín. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)- Trên da: đôi khi có thẻ xảy ra viêm da (ngứa, phát ban, mụn nước...); khô da. Nên ngưng dùng thuốc nếu những triệu chứng này trở nên trầm trọng. - Phản ứng quá mẫn: Hiếm khi xảy ra phản ứng phản vệ (nổi mề đay, khó thở, phù mặt). Ngưng dùng thuốc nếu những triệu chứng này xuất hiện. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng gặp phải khi dùng thuốc. Thai kỳ và cho con búTính an toàn của Kefentech đối với phụ nữ có thai chưa được biết rõ, không nên sử dụng rộng rãi trong thời gian dài đối với phụ nữ có thai. Bảo quảnGiữ trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp. Quy cách đóng góiHộp 20 gói, mỗi gói 7 miếng dán. Hạn dùng36 tháng kể từ ngày sản xuất. Dược lực họcKetoprofen là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm propionic, dẫn xuất của acid aryl carboxylic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế cho các tác dụng đã nêu trên là do ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Dược động họcDùng tại chỗ dưới dạng cao dán, Ketoprofen hấp thu rất chậm và ích tích tụ trong cơ thể. Khả dụng sinh học tương đối giữa dạng cao dán và dạng uống khoảng 5%. Khả dụng sinh học yếu cho phép đạt tác dụng tại chỗ mà không có ảnh hưởng toàn thân. |