Marketing Tôn Đức Thắng bao nhiêu tiền?

Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học danh tiếng hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, một trong những vấn đề được học sinh và phụ huynh quan tâm lớn nhất đó chính là mức học phí của trường là bao nhiêu? Vì vậy, hãy cùng theo chân JobsGO đi tìm hiểu chi tiết về năm 2023 – 2024 nhé!

1. Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng

Đại học Tôn Đức Thắng [TDTU] được thành lập năm 1997 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thành lập. Đây là trường chuyên đào tạo, bồi dưỡng và đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ cao trong quá trình đổi mới, phát triển công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

Giới thiệu trường Đại học Tôn Đức Thắng

Theo bảng xếp hạng các đại học Châu Á năm 2023 của tổ chức QS [QS Asia University Rankings 2023], Đại học Tôn Đức Thắng đạt vị trí thứ 138 trong danh sách những trường đại học hàng đầu khu vực. Đây là thành tích cao nhất trong số 11 trường đại học ở Việt Nam được liệt kê trong bảng xếp hạng này.

Xem thêm: Top 8 trường Đại học TP HCM uy tín hàng đầu hiện nay

2. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 – 2024

Vấn đề học phí của Đại học Tôn Đức Thắng luôn thu hút sự quan tâm của nhiều sinh viên và phụ huynh. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến học phí tại TDTU sẽ tăng không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, năm học 2023 – 2024, mức học phí chương trình tiêu chuẩn dự kiến sẽ nằm trong khoảng từ 23.000.000 đến 51.000.000 VNĐ.

Cụ thể mức học phí dự kiến từng chuyên ngành như sau:

2.1 Học phí theo chương trình tiêu chuẩn

Học phí tại Đại học Tôn Đức Thắng theo từng nhóm ngành mà sinh viên đăng ký học.

  • Nhóm ngành 1: Học phí là 26.400.000 đồng/năm.
  • Nhóm ngành 2: Học phí là 22.550.000 đồng/năm.
  • Nhóm ngành 3: Học phí là 50.600.000 đồng/năm.

Mức học phí cụ thể từng ngành:

Nhóm ngànhTênHọc phí [VNĐ/năm]Nhóm 1Thiết kế thời trang, đồ họa, nội thất, Thiết kế công nghiệp26.400.000Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềmKỹ thuật điều khiển & tự động hóa; điện; điện tử viễn thông; cơ điện tửKiến trúc, quy hoạch đô thị, xây dựng, kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngKỹ thuật hóa học; CN sinh họcBảo hộ lao động, Khoa học môi trường, CN kỹ thuật môi trườngNhóm 2Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Anh Quản trị kinh doanh, nhân lực, khách sạn – nhà hàng, Marketing22.550.000Kế toán, Thống kê, Toán ứng dụngLuật, Tài chính – Ngân hàngViệt Nam học, Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịchQuản lý thể dục – thể thao, quan hệ lao độngQuản trị kinh doanh, nhân lực, khách sạn – nhà hàng, MarketingNhóm 3Dược50.600.000

2.2 Học phí theo chương trình chất lượng cao

Học phí theo chương trình chất lượng cao dao động từ 40.000.000 – 54.000.000 đồng/năm.

Mức học phí cụ thể từng ngành:

NgànhHọc phí [VNĐ/năm]Kế toán43.000.000Tài chính – Ngân hàng43.000.000Luật43.000.000Việt Nam học

[Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch]

40.000.000Ngôn ngữ Anh54.000.000Marketing51.400.000Kinh doanh quốc tế51.400.000Quản trị nguồn nhân lực51.500.000Quản trị kinh doanh

[Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn]

51.400.000Quản trị kinh doanh

[Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực]

48.114.000Công nghệ sinh học43.000.000Kỹ thuật xây dựng46.000.000Kỹ thuật điện46.000.000Kỹ thuật điện tử – viễn thông46.000.000Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa46.000.000Kỹ thuật phần mềm45.000.000Khoa học máy tính45.000.000Thiết kế đồ họa46.000.000Khoa học môi trường46.000.000

2.3 Học phí theo chương trình học bằng tiếng Anh

Học phí theo chương trình học bằng tiếng Anh dao động từ 63.000.000 – 68.500.000 đồng/năm.

Mức học phí cụ thể từng ngành:

NgànhHọc phí [VNĐ/năm]Kế toán [Chuyên ngành kế toán quốc tế]63.000.000Tài chính ngân hàng63.000.000Việt Nam học [Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch]63.000.000Ngôn ngữ Anh64.500.000Marketing68.500.000Kinh doanh quốc tế68.500.000Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn]68.500.000Công nghệ sinh học [*]67.000.000Kỹ thuật xây dựng [*]66.500.000Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [*]66.500.000Kỹ thuật phần mềm66.500.000Khoa học máy tính67.200.000

Xem thêm: [Tổng hợp] Thông tin mới nhất về học phí Đại học Thăng Long

2.4 Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học

Đối với các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học sẽ chia thành 2 chương trình là:

Chương trình tiếng Anh Inspire English:

Trình độMôn họcHọc phíA – Các học phần tiếng Anh dự bịA1English Foundation 1 [75 tiết]3.500.000English Foundation 2 [75 tiết]English Foundation 3 [75 tiết]B – Các học phần theo khung đào tạoA1English 1 [75 tiết]3.500.000B1English 2 [75 tiết]English 3 [75 tiết]B1+English 4 [75 tiết]English 5 [75 tiết]B2English 6 [75 tiết]

Chương trình tiếng Anh World English [Intensive]:

Trình độMôn họcHọc phíA – Các học phần tiếng Anh dự bịB1Preliminary English [225 tiết]13.500.000B – Các học phần theo khung đào tạoB1+Influencer English [120 tiết]8.500.000B2Researcher English [120 tiết]B2+Master English [135 tiết]

2.5 Học phí ngành Golf

Trong vài năm trở lại đây, trường Đại học Tôn Đức Thắng phát triển thêm ngành Golf dành cho sinh viên. Mức học phí của ngành này như sau:

Năm họcHọc kỳ IHọc kỳ IIHọc kỳ IIINăm 115.957.15022.650.1003.080.000Năm 232.066.10032.135.4003.813.700Năm 332.476.40025.752.1005.280.000Năm 426.345.00016.409.800–

3. Chính sách học phí và học bổng Đại học Tôn Đức Thắng

Chính sách học phí và học bổng tại đại Đại học Tôn Đức Thắng được quy định như thế nào? Tìm hiểu cùng JobsGO ở nội dung dưới đây nhé.

Chính sách học phí và học bổng Đại học Tôn Đức Thắng

3.1 Chính sách học phí

Mức học phí tại Đại học Tôn Đức Thắng phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên, không quá cao so với các trường Đại học bán công khác. Chính phủ quy định rằng học phí của trường sẽ được điều chỉnh tăng không quá 10% mỗi năm và TDTU tuân thủ quy định này. Mức học phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào ngành học và số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.

Thời gian thu học phí sẽ được thông báo cụ thể mỗi học kỳ theo số tín chỉ đăng ký của sinh viên.

3.2 Chính sách học bổng

TDTU đã áp dụng nhiều chính sách học bổng khuyến học nhằm khuyến khích, hỗ trợ tinh thần và giảm gánh nặng tài chính cho sinh viên. Dưới đây là một số học bổng tiêu biểu của trường:

Học bổng thủ khoa:

Học bổng thủ khoa được trao cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học mỗi năm. Điều kiện để được nhận học bổng là sinh viên đạt điểm xét tuyển cao nhất, dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, không tính điểm ưu tiên.

Học bổng thủ khoa bao gồm:

  • Học bổng toàn phần [100% học phí] cho năm học đó theo chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
  • Sinh viên được trao kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh.

Học bổng học tập – rèn luyện:

Đây là học bổng áp dụng cho sinh viên đang theo học ngành chính [ngành học thứ nhất] và không áp dụng cho sinh viên năm cuối [học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm]. Để đủ điều kiện nhận học bổng, sinh viên phải:

  • Tích lũy số tín chỉ ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện, được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét.
  • Đạt điểm trung bình tích lũy [kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện] trong năm học xét từ 8.0 trở lên.
  • Không có môn học nào trong ngành chính đạt điểm dưới 5,0 trong năm học xét học bổng [bao gồm điểm K, điểm E].
  • Đạt điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
  • Không vi phạm nội quy và quy định của Nhà trường trong năm học xét.
  • Đối với sinh viên năm nhất, phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo đến thời điểm xét.

Mức cấp học bổng cụ thể như sau:

  • Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học.
  • Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học.
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học.
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.

Xem thêm: Du học là gì? Mục đích và những quốc gia nên đi du học

4. Lưu ý về vấn đề học phí Đại học Tôn Đức Thắng

Lưu ý về vấn đề học phí Đại học Tôn Đức Thắng

Ngoài những vấn đề trên, các bạn cũng cần lưu ý một số điều liên quan đến học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng như sau:

Sinh viên sẽ đóng học phí theo từng kỳ học trong chương trình tiêu chuẩn, mức phí sẽ được tính dựa trên số lượng môn học và tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký. Công thức tính học phí theo kỳ là:

Học phí = số tín chỉ đăng ký * đơn giá tín chỉ quy định

Đối với chương trình tiếng Anh và chất lượng cao, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ, tuân thủ lộ trình đào tạo được công bố trước đó.

Học phí trung bình theo khung đào tạo đã bao gồm học phí tiếng Anh [ngoại trừ tiếng Anh dự bị] và học phí môn Tin học cơ sở. Có ba trường hợp như sau:

  • Sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị sử dụng hoặc đạt trình độ theo khung năng lực quy định sẽ không cần tham gia học tập/đóng phí cho các học phần tiếng Anh.
  • Sinh viên chưa đạt trình độ năng lực tiếng Anh sẽ tự đóng học phí và tham gia học tập các học phần tiếng Anh dự bị.
  • Sinh viên có chứng chỉ MOS với mức điểm từ 750 điểm sẽ được miễn học phí và không cần tham gia học tập môn Tin học cơ sở.

Xem thêm: [Cập nhật mới nhất] Học phí Đại học Hoa Sen là bao nhiêu?

Như vậy, chắc hẳn các bạn đã nắm được trường Đại học Tôn Đức Thắng học phí năm 2023 – 2024 như thế nào rồi phải không? Hy vọng những thông tin chia sẻ trên sẽ hữu ích và là cơ sở để các bạn đánh giá, so sánh, lựa chọn được môi trường học tập phù hợp nhất. Ngoài ra, để biết thêm thông tin về trường học, ngành học và học phí của các trường, các bạn hãy truy cập vào Blog JobsGO nhé!

Chủ Đề