Vì sao chúng ta lại quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của inox? Vì khi biết được nhiệt độ nóng chảy của các inox sẽ giúp cho quy trình vận hành và chế tạo đạt hiệu suất cao trong ngành công nghiệp sản xuất kim loại và các hợp chất kim loại, “nhiệt độ nóng chảy” là từ khóa vô cùng quan trọng. Hãy cùng Inox…tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của những kim loại phổ biến nhất hiện nay.
MỤC LỤC
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy là định nghĩa khi một kim loại đạt đến ngưỡng nhiệt độ này sẽ bắt đầu biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. Quá trình này còn gọi là quá trình hóa lỏng của kim loại. Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi là nhiệt độ hóa lỏng hay điểm nóng chảy.
Ngành kim khí, đặc biệt là ngành đúc kim loại và luyện kim là những ngành sử dụng quá trình hóa lỏng kim loại nhiều nhất.
Nhiệt độ nóng chảy của những kim loại phổ biến
Hiện nay, có những kim loại, hợp kim phổ biến nhất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực phục vụ cho đời sống như sắt thép, thép không gỉ [inox], nhôm, đồng, vàng, bạc. Vậy nhiệt độ nóng chảy của chúng là bao nhiêu và sự liên quan của nhiệt độ nóng chảy đến những đặc tính khác của chúng như thế nào?
Nhiệt độ nóng chảy của inox
Thép không gỉ hay còn gọi là inox, được sử dụng rất nhiều trong đời sống từ các ngành công nghiệp nặng, nhẹ, dân dụng hay ngành chuyên biệt. Inox có nhiều loại, mác bởi sự tham gia về tỉ lệ thành phần hóa học khác nhau, mang những đặc trưng vượt trội hay kém hơn ở một số điểm. Vì thế, chúng cũng có điểm nóng chảy khác nhau.
Trong đó:
Nhiệt độ nóng chảy của inox 201: 1400-1450°C [2552-2642°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450°C [2552-2642°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400°C [2507-2552°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 310s: 1375-1400°C [2507-2552°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510°C [2597-2750°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510°C [2600-2750°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510°C [2642-2750°F]
Nhiệt độ nóng chảy của inox 410: 1480-1530°C [2696-2786°F]
Vì chúng là hợp kim nên trong thành phần của các loại inox có thể có những biến thể dù rất nhỏ nhưng cũng gây ra sự chênh lệch trong nhiệt độ nóng chảy. Ví dụ, với inox 304, chúng có thể chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng ở nhiệt độ từ 1400-1450°C mà không nhất thiết phải là một con số cố định nào.
Ở nhiệt độ càng gần với điểm nóng chảy, inox càng giảm đi những đặc tính vốn có như độ bền, phá vỡ cấu trúc màng oxit giúp chống gỉ sét. Cụ thể, ở nhiệt độ bình thường, inox giữ được độ bền kéo toàn vẹn, nhưng ở nhiệt độ cực cao, gần nóng chảy, inox giảm đi gần như ½ sức bền, giữ được tải trọng chỉ bằng ½ so với ban đầu.
>>> Xem thêm : Que hàn inox là gì?
Ngoài ra, ở nhiệt độ càng cao, tính uốn cong inox càng dễ. Người ta ứng dụng việc này trong gia công tạo hình inox, phục vụ cho những sản phẩm khác nhau.
inox Nhập Khẩu đơn vị chuyên mua bán báo giá inox 304, inox 201, 316 uy tín hàng đầu tại TpHCM. Với đa dạng chủng loại, kích thước, bề mặt giá rẻ với chính sách phù hợp
Inox 304 là một trong những loại inox phổ biến bậc nhất trên thị trường. Theo thống kê, nó chiếm 50% sản lượng inox toàn cầu. Nếu đang bạn đang cần tìm hiểu về loại inox này cũng như thắc mắc inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu thì bài viết sau sẽ giúp bạn có câu trả lời.
Inox 304 là gì?
Trước khi tìm hiểu inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu. Mời các bạn cùng tìm hiểu một vài thông tin cơ bản về loại inox này.
Inox là một hợp kim thép cũng nhiều thành phần hóa học khác như Niken, Mangan, Crom, Niken, Carbon… Tùy theo tỉ lệ thành phần các chất có trong đó sẽ có các loại inox tương ứng như inox 430, inox 202, inox 201, inox 316…
Và inox 304 là một loại thép không gỉ phổ biến nhất với khoảng 50-60% sản lượng inox trên thế giới hiện nay. Loại inox trong thành phần có khoảng 18% Crom và 10% Niken. Trong khi tỉ lệ này ở inox 201là 18% Crom và 8% Niken. Và inox 403là 18% Crom và không chứa Niken.
Sự khác biệt về thành phần Niken đã tạo nên những đặc tính nổi bật cho inox 304 so với các loại inox khác. Loại inox có tính chống oxy hóa, chống ăn món cao. Vì thế, nó được ứng dụng trong việc sản xuất các thiết bị ở mọi lĩnh vực của đời sống. Đây cũng là loại inox rất dễ tạo hình và uốn cong cùng khả năng chịu nhiệt tốt.
Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?
Inox là chất liệu có khả năng chịu nhiệt tuyệt vời. Tùy từng loại inox sẽ có khả năng chịu nhiệt tương ứng. Và nếu băn khoăn không biết inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu thì mời bạn tham khảo những đặc tính dưới đây:
Thống kê cho thấy inox 304 có khả năng chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ khoảng từ 870 độ C đến nhiệt độ 925 độ C. Tuy nhiên, khả năng chịu nhiệt sẽ tùy thuộc vào loại inox.
Ví dụ khả năng chịu nhiệt của 304L sẽ trong khoảng từ 425 độ C đến 550 độ C. Sở dĩ khả năng chịu nhiệt của inox 304L thấp vì hàm lượng carbon trong loại inox này thấp chỉ vào khoảng 0.04%.
Một vài đặc tính kỹ thuật cơ bản của inox 304
Trong phần 2, các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu. Mời các bạn tiếp tục tìm hiểu các đặc tính kỹ thuật cơ bản của loại inox này để hiểu tại sao nó lại được ưa chuộng đến vậy nhé!
– Khả năng chống ăn mòn: Đây là một trong những đặc tính tuyệt vời không thể không kể đến của loại inox này. Điều này được thể hiện rõ ràng khi loại inox này tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Kết quả cho thấy nó chống ăn mòn và chống gỉ trong hầu hết các trường hợp.
Đó là lý do inox 304 được ứng dùng nhiều trong kiến trúc, xây dựng, nội thất, ngành dệt nhuộm và cả môi trường acid vô cơ.
– Độ cứng cao: So với thép nhẹ và kim loại thông thường, độ cứng của inox 304 cao hơn. So với các loại thép thông thường, inox 304 có độ cứng vượt trội hơn hẳn. Tuy nhiên, nếu so với kim loại chuyên dụng thì độ cứng của loại inox 304 này chưa thể bằng được.
– Khả năng uốn dẻo và cán mỏng: Inox 304 có khả năng uốn dẻo và tạo hình rất tốt. Đây cũng là vật liệu dễ dàng cán mỏng mà không cần dùng đến nhiệt. Đó là lý do 304 được ứng dụng độc quyền trong việc sản xuất các chi tiết nhỏ bằng inox. Đó có thể là vật tư, thiết bị y tế hay các chi tiết inox trong các thiết bị công nghiệp, giao thông…
– Inox 304 có sức bền cao: Thép không gỉ 304 cho thấy nó có độ bền dẻo tốt. Đặc biệt là khi nó tồn tại ở nhiệt độ khí hóa lỏng.
– Từ tính: Khả năng từ tính gần như bằng không cũng là đặc tính của loại inox này. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng ở môi trường nhiệt thấp, từ tính của inox 304 sẽ rất mạnh. Đây cũng là điểm giúp bạn có thể phân biệt inox 304 với các loại inox khác. Bởi việc không có từ tính sẽ khiến inox 304 không hút nam châm. Trong khi các loại khác có hút nhẹ.
– Khả năng phục hồi lý tính: Sau một thời gian sử dụng, cường lực của inox 304 sẽ bị giảm đi, tuổi thọ hay các yếu tố lý tính đều giảm dần. Để khôi phục có tính chất này, bạn sẽ cần đưa thép không gỉ vào lò nhiệt. Tuy nhiên, bạn không cần nấu thành phôi nóng chảy như ban đầu mà inox 304 vẫn có thể phục hồi như trạng thái ban đầu.
Trên đây là các thông tin cơ bản về inox 304 cũng như những giải đáp liên quan đến việc inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích. Nếu cần tìm hiểu thêm về các dòng inox khác, mời bạn tham khảo thêm trên website. Hoặc gọi hotline 0902 316 304?