Maẫu đánh giá hồ sơ dự thầu rộng rãi năm 2024

Nhằm hỗ trợ tối đa cho các Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu,... trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động đấu thầu, mua sắm, Dauthaumuasam.vn đã nghiên cứu quy định hiện hành, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn triển khai, tổng hợp, biên soạn và cung cấp cho các bạn các mẫu biểu hồ sơ, thủ tục, tài liệu có liên quan đến hoạt động đấu thầu một cách chuẩn hóa để tham khảo áp dụng được nhanh chóng, thuận tiện, chuyên nghiệp, chi tiết danh mục các mẫu được tổng hợp trong bảng dưới

Đăng nhập

Tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn 10681/BKHĐT-QLĐT năm 2023 hướng dẫn mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật năm 2023 như sau:

Maẫu đánh giá hồ sơ dự thầu rộng rãi năm 2024

Tải mẫu báo cáo tại đây.

Maẫu đánh giá hồ sơ dự thầu rộng rãi năm 2024

Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật năm 2023?

Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu từ ngày 01/01/2024 được quy định như thế nào?

Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định tại Điều 45 Luật Đấu thầu 2023.

- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước,18 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

+ Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

+ Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.

- Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều 45 Luật Đấu thầu 2023, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu.

Quy định về hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu từ ngày 01/01/2024 ra sao?

Tại Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 quy định về mội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:

- Hồ sơ mời thầu bao gồm:

+ Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có).

+ Bảng dữ liệu đấu thầu.

+ Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.

Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt.

+ Biểu mẫu mời thầu và dự thầu.

+ Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu.

+ Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng.

+ Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).

- Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.

- Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

- Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng bao nhiêu ngày?

Thông tư quy định chi tiết về biểu mẫu, thời hạn và cách thức lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng (E- HSDT). Theo đó, thời gian đánh giá E-HSDT tối đa là 45 ngày và 25 ngày (đối với gói thầu quy mô nhỏ), kể từ ngày mở thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả.

Đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa bao nhiêu ngày?

Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Ai đánh giá hồ sơ dự thầu?

(Chinhphu.vn) - Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo hồ sơ mời thầu, tuân thủ quy định tại Điều 15, 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và thuộc trách nhiệm của tổ chuyên gia, bên mời thầu.

Gói thầu quy mô nhỏ có giá trị bao nhiêu?

Theo Điều 63 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, gói thầu quy mô nhỏ được xác định là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng.