Mã zip của hà nội là bao nhiêu năm 2024
Mã bưu chính hay mã zip code là dãy số quan trọng giúp định vị địa lý khi vận chuyển bưu phẩm hoặc thư từ. Song, hiện nay bạn vẫn chưa xác định được mã bưu chính bao gồm mấy chữ số. Cùng Phong Vũ giải thích chi tiết về mã số này, cũng như cách tra cứu mã zip code Việt Nam và mã zip của 63 tỉnh thành trong bài viết dưới đây nhé. Show
1. Mã bưu chính Zip Postal Code là gì ?Mã bưu chính hay mã zip code, zip postal code, postal code là hệ thống mã được liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định, thường được dùng nhằm xác định điểm đến cuối cùng và được viết vào địa chỉ nhận thư. Mã zip code có thể là chữ số hoặc cả chữ và số kết hợp, điều này phụ thuộc và quy định của từng tỉnh hoặc quốc gia khác nhau. Mỗi quốc gia sẽ có mã zip postal code riêng biệt, thế nên, lý thuyết mã zip code Việt Nam có cấu trúc hoàn toàn khác với các quốc gia khác. Hiện nay, Việt Nam đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành mã zip code Việt Nam vào ngày 29/12/2017. Theo đó, mã zip/postal code của Việt Nam mới bao gồm 5 chữ số thay cho mã 6 chữ số trước đó. Mã này sẽ được gắn cho từng đơn vị phường, xã, đơn vị hành chính tương đương, hoặc các điểm phục vụ mạng bưu chính công cộng. Mã zip code Việt Nam giúp xác định điểm đến cuối cùng của bưu kiện2. Danh sách mã bưu chính Zip Postal Code của 63 tỉnh thành ở Việt Nam mới được cập nhậtDưới đây là danh sách mã zip code các tỉnh Việt Nam đã được chúng tôi tìm hiểu và tổng hợp: SỐ THỨ TỰTỈNH/ THÀNH PHỐZIP CODE1An Giang900002Bà Rịa Vũng Tàu780003Bạc Liêu970004Bắc Kạn230005Bắc Giang260006Bắc Ninh160007Bến Tre860008Bình Dương750009Bình Định5500010Bình Phước6700011Bình Thuận7700012Cà Mau9800013Cao Bằng2100014Cần Thơ9400015Đà Nẵng5000016Điện Biên3200017Đắk Lắk63000 – 6400018Đắk Nông6500019Đồng Nai7600020Đồng Tháp8100021Gia Lai61000 – 6200022Hà Giang2000023Hà Nam1800024Hà Nội10000 – 1400025Hà Tĩnh45000 – 4600026Hải Dương0300027Hải Phòng04000 – 0500028Hậu Giang9500029Hòa Bình3600030TP. Hồ Chí Minh70000 – 7400031Hưng Yên1700032Khánh Hòa570003333Kiên Giang91000 – 9200034Kon Tum6000035Lai Châu3000036Lạng Sơn2500037Lào Cai3100038Lâm Đồng6600039Long An82000 – 8300040Nam Định0700041Nghệ An43000 – 4400042Ninh Bình0800043Ninh Thuận5900044Phú Thọ3500045Phú Yên5600046Quảng Bình4700047Quảng Nam51000 – 5200048Quảng Ngãi53000 – 5400049Quảng Ninh01000 – 0200050Quảng Trị4800051Sóc Trăng9600052Sơn La3400053Tây Ninh8000054Thái Bình0600055Thái Nguyên2400056Thanh Hoá40000 – 4200057Thừa Thiên Huế4900058Tiền Giang8400059Trà Vinh8700060Tuyên Quang2200061Vĩnh Long8500062Vĩnh Phúc1500063Yên Bái33000 3. Cấu trúc mã bưu chính zip code theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTTTheo quyết định số 2475/QĐ-BTTTT, mã zip code của Việt Nam sẽ có 5 ký tự bao gồm:
4. Mã bưu chính Zip Postal Code Việt Nam là bao nhiêu?Việt nam hiện nay vẫn chưa có mã bưu chính cấp quốc góa, do đó khi tìm mã zip code Việt Nam sẽ không có 1 kết quả duy nhất. Thay vào đó, bạn có thể dùng mã zip code các tỉnh Việt Nam, nơi nhận thư hoặc bưu phẩm. ** Lưu ý: Mã số +84, 084 được xem là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã zip code. Vậy nên, bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm này để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Để tra cứu mã zip code nơi mình sinh sống, bạn có thể thực hiện với 2 bước đơn giản như sau:
5. Vì sao cần mã bưu chính Zip Postal Code? Lợi ích khi biết được số Zip CodeVới người sử dụng dịch vụ
Với tổ chức/doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
6. Lưu ý khi điền mã bưu chính Zip Postal Code ở Việt NamKhi điền mã zip code Việt Nam, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
Hy vọng thông qua bài viết trên bạn có thể tìm được mã zip code Việt Nam và mã zip code của 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các bạn thành công. |